Giá xe máy Honda mới nhất tháng 3/2020: Vision chỉ từ 30 triệu đồng
Giá xe máy Honda mới nhất tháng 2/2020: Nhiều biến động sau Tết Trong tháng 2/2020, bên cạnh sự ổn định về giá của những mẫu xe số phổ thông như Wave Alpha 110, Blade, Waver RSX hay ... |
Giá xe máy Honda mới nhất tháng 1/2020: SH 2019 vẫn gây sốt Giá xe máy Honda mới nhất tháng 1/2020 có sự biến động mạnh đặc biệt là ở mẫu Honda SH và Air Blade. |
Theo ghi nhận từ thị trường thì giá xe máy Honda tháng 3 tại các đại lý có xu hướng tăng nhẹ do nhu cầu mua sắm xe máy tăng trở lại sau tháng 7 âm. Honda là hãng xe mang thương hiệu Nhật Bản với hơn chục năm xuất hiện tại Việt Nam và dường như chiếm lĩnh thị trường xe máy Việt Nam với thiết kế đẹp, tiết kiệm nhiên liệu, động cơ bền bỉ phù hợp với đa số người tiêu dùng Việt Nam.
Vision hiện vẫn là mẫu xe máy bán chạy nhất thị trường Việt Nam |
Một lý do khác khiến xe máy Honda được tin dùng tại Việt Nam là bởi việc bảo dưỡng dễ dành với chi phí hơp lý, phụ kiện thay thế sẵn có. Tuy nhiên, giá xe máy Honda lại có giá biến động nhất trên thị trường. Cụ thể vào tháng 3/2020, giá xe máy Honda chi tiết đề cập dưới bảng.
Mẫu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý Hà Nội | Giá đại lý TP. HCM |
Giá xe máy Honda - Xe số (VND) | |||
Wave Alpha 110 | 17.800.000 | 18.600.000 | 18.300.000 |
Blade Phanh cơ | 18.800.000 | 18.400.000 | 17.200.000 |
Blade Phanh đĩa | 19.800.000 | 19.400.000 | 18.500.000 |
Blade Vành đúc | 21.300.000 | 21.000.000 | 19.200.000 |
Wave RSX Phanh cơ | 21.500.000 | 22.000.000 | 20.600.000 |
Wave RSX Phanh đĩa | 22.500.000 | 23.000.000 | 22.800.000 |
Wave RSX Vành đúc | 24.500.000 | 24.500.000 | 24.500.000 |
Future Vành nan | 30.200.000 | 30.700.000 | 30.300.000 |
Future Vành đúc | 31.200.000 | 32.200.000 | 33.900.000 |
Giá xe máy Honda - Xe ga | |||
Vision | 30.000.000 | 30.400.000 | 31.700.000 |
Vision Cao cấp | 30.800.000 | 32.800.000 | 34.800.000 |
Vision Đặc biệt | 32.000.000 | 33.700.000 | 35.400.000 |
Lead Tiêu chuẩn | 37.500.000 | 38.700.000 | 37.800.000 |
Lead Cao cấp | 39.300.000 | 40.200.000 | 39.600.000 |
Lead đen mờ | 39.800.000 | 41.500.000 | 41.700.000 |
Air Blade Thể thao | 38.000.000 | 38.700.000 | 39.900.000 |
Air Blade Cao cấp | 40.600.000 | 40.900.000 | 40.500.000 |
Air Blade Đen mờ | 41.000.000 | 44.300.000 | 43.200.000 |
Air Blade Từ tính | 41.600.000 | 41.900.000 | 41.600.000 |
PCX 125 2018 | 56.500.000 | 54.500.000 | 54.800.000 |
PCX 150 2018 | 70.500.000 | 68.300.000 | 67.400.000 |
PCX 150 Hybrid | 90.000.000 | 85.500.000 | 85.900.000 |
SH Mode Thời trang | 51.500.000 | 57.000.000 | 59.600.000 |
SH Mode Cá tính | 52.500.000 | 69.300.000 | 71.900.000 |
SH Mode Thời trang ABS | 55.700.000 | 59.000.000 | 61.900.000 |
SH 125 CBS 2020 | 71.000.000 | 83.500.000 | 84.700.000 |
SH 125 ABS 2020 | 79.000.000 | 90.500.000 | 92.300.000 |
SH 150 CBS | 82.000.000 | 102.500.000 | 99.100.000 |
SH 150 ABS | 90.000.000 | 112.500.000 | 110.700.000 |
SH 300i | 269.000.000 | 277.000.000 | 276.900.000 |
SH 300i đen mờ | 270.000.000 | 279.500.000 | 279.800.000 |
Super Cub C125 | 85.000.000 | 80.500.000 | 82.500.000 |
Monkey | 85.000.000 | 80.500.000 | 80.000.000 |
Giá xe máy Honda - Xe côn tay | |||
Winner X Thể thao | 46.000.000 | 44.000.000 | 43.900.000 |
Winner X Camo | 49.000.000 | 47.500.000 | 47.800.000 |
Winner X Đen mờ | 49.500.000 | 48.000.000 | 47.700.000 |
MSX 125 | 50.000.000 | 49.000.000 | 50.700.000 |
Rebel 300 | 125.000.000 | 118.500.000 | 119.500.000 |
Giá xe máy Honda mới nhất tháng 2/2020: Nhiều biến động sau Tết Trong tháng 2/2020, bên cạnh sự ổn định về giá của những mẫu xe số phổ thông như Wave Alpha 110, Blade, Waver RSX hay ... |
29 xe Honda LEAD dành tặng tuyển nữ Việt Nam, tuyển nam được tặng xe gì? Tổng giám đốc Công ty Honda Việt Nam đã trao tặng phần thưởng là 29 xe Honda LEAD và 29 xe Honda WINNER cho các ... |
Người Việt vẫn tiêu thụ gần 9 nghìn xe máy/ngày Sản lượng bán ra của các nhà sản xuất xe máy lớn tại Việt Nam có dấu hiệu chững lại sau nhiều năm tăng trưởng. ... |