Giá xe ô tô Honda mới nhất tháng 1/2020: Hàng loạt mẫu xe giảm giá
Honda Air Blade ABS 2020 chính thức ra mắt, giá tới hơn 56 triệu đồng? Phiên bản nâng cấp của Honda Air Blade 150cc có nhiều điểm nâng cấp so với phiên bản tiền nhiệm. Đáng chú ý, phiên bản ... |
Giá xe máy Honda mới nhất tháng 12/2019: SH 2020 bắt đầu ra đại lý Giá xe máy Honda tháng 12/2019 đều được điều chỉnh giảm giá tăng nhẹ do nhu cầu mua sắm tăng dịp cuối năm. |
Honda Jazz đang được ưu đãi mạnh trong tháng 1/2020 |
Honda Brio là dòng xe hatchback hạng nhỏ (A) được ra mắt lần đầu tại Việt Nam nhân triển lãm ô tô VMS 2018. Mãi đến tháng 6 năm 2019 thì Honda Brio mới được phân phối chính thức tại Việt Nam. Brio cạnh tranh với các đối thủ Toyota Wigo, Hyundai i10, Kia Morning, Suzuki Celerio, Vinfast Fadil...Xe sử dụng động cơ dung tích 1.2L, công suất tối đa 90Ps. Hộp số sàn 5MT hoặc tự động CVT. Kích thước xe Honda Brio là 3.815 x 1.680 x 1.485 (mm); chiều dài cơ sở 2405mm. Ngoại thất và nội thất của Brio theo đánh giá là khá khẩm hơn Hyundai i10. Bù lại, Brio có giá đắt hơn tất cả các đối thủ
Honda Brio giá từ 418 đến 454 triệu. |
Honda City 2020 hiện tại được ra mắt tại Việt nam ngày 19/6/2017 với nhiều cải tiến và không còn bản số sàn. Đây là mẫu xe gia đình cỡ nhỏ (hạng B) khá nổi tiếng của hãng xe Honda. Ra mắt năm 1996 và hiện tại đã có mặt tại gần 100 quốc gia trên thế giới, Honda City có doanh số bán hằng năm khoảng 10 vạn xe, đây thực sự là đối thủ đáng gờm của mẫu xe Toyota Vios, Nissan Sunny, Mitsubishi Attrage, Suzuki Ciaz....Cái tên City cho thấy đây là chiếc xe hướng đến khách hàng thành thị, thiết kế trẻ trung, hiện đại. Nội thất với đầu DVD, ghế da (bản cao cấp), chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm. Động cơ 1.5L công suất 118Hp đi kèm hộp số tự động CVT. An toàn với 2 túi khí, phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, cảm biến lùi, Cruiser Control.
Honda City 2020 dự kiến sẽ được giới thiệu trong thời gian tới |
Honda Civic là dòng xe hạng C, ra mắt tại Việt năm từ năm 2006. Honda Civic nổi tiếng với thiết kế trẻ trung, hiện đại và đậm chất thể thao. Phiên bản Civic Facelift 2020 được ra mắt chính thức từ tháng 4 năm 2019 với cải tiến nhẹ về thiết kế ngoại thất cũng như nội thất, đem đến một diện mạo mới tô đậm cá tính trẻ trung, năng động và phong cách thể thao. Có 3 phiên bản là Civic 1.5RS, 1.5G và 1.8E đều là sedan và được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Động cơ 1.5L Vtec Turbo tăng áp cho công suất mạnh mẽ khó tin, đạt 170Hp. Còn bản động cơ 1.8E thì chỉ có công suất 139 mã lực. Hộp số tự động CVT cho cả 3 phiên bản. Kích thước xe cũng gia tăng và bố trí nội thất hợp lý khiến khoang lái và hành khách rộng rãi hơn bản cũ, chế độ lái tiết kiệm Eco, kiểm soát hành trình, chống lật xe khi cua, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 6 túi khí...
Honda Civic là dòng xe hạng C khá ăn khách. |
Honda Accord, mẫu sedan hạng D, thế hệ mới chính thức được giới thiệu tại triển lãm Việt Nam Motor Show tháng 10 năm 2019. Honda Accord là đối thủ xứng tầm của Toyota Camry trên thế giới. Nhưng tại Việt nam có vẻ Accord chịu nhiều lép vế so với Camry, thậm chí cả Mazda 6. Honda Accord 2020 tại Việt Nam chỉ có duy nhất 1 tùy chọn động cơ là 1.5 Turbo, công suất 188Hp, momen xoắn 260Nm, tức khỏe hơn Camry và Mazda6 một chút.
Honda Accord. |
Tuy thế nhưng giá xe ô tô Honda Accord mới vẫn được định giá khá cao.Honda Accord, mẫu sedan hạng D, thế hệ mới chính thức được giới thiệu tại triển lãm Việt Nam Motor Show tháng 10 năm 2019. Honda Accord là đối thủ xứng tầm của Toyota Camry trên thế giới. Nhưng tại Việt nam có vẻ Accord chịu nhiều lép vế so với Camry, thậm chí cả Mazda 6. Honda Accord 2020 tại Việt Nam chỉ có duy nhất 1 tùy chọn động cơ là 1.5 Turbo, công suất 188Hp, momen xoắn 260Nm, tức khỏe hơn Camry và Mazda6 một chút. Tuy thế nhưng giá xe ô tô Honda Accord mới vẫn được định giá khá cao.
Dưới đây là bảng giá xe ô tô Honda mới nhất tháng 1/2020:
BẢNG GIÁ XE Ô TÔ HONDA THÁNG 01/2020 | ||
Phiên bản xe | Kiểu xe | Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
Honda Brio G | hatchback | 418 |
Honda Brio RS | hatchback | 448-450 |
Honda Brio RS (2 màu) | hatchback | 452-454 |
Honda City 1.5 CVT | sedan | 559 |
Honda City 1.5TOP | sedan | 599 |
Honda City 1.5 (số sàn) | sedan | Ngừng SX |
Honda Jazz 1.5 V CVT | hatchback | 544 |
Honda Jazz 1.5 VX CVT | hatchback | 594 |
Honda Jazz1.5 RS CVT | hatchback | 624 |
Honda Civic 1.5RS | sedan | 929 |
Honda Civic 1.5G | sedan | 789 |
Honda Civic 1.8E | sedan | 729 |
Honda Accord 1.5 Turbo | sedan | 1319 - 1329 |
Honda HR-V 1.8G | Crossover 5 chỗ | 786 |
Honda HR-V 1.8L | Crossover 5 chỗ | 866-871 |
Honda CR-V 1.5L | Crossover 7 chỗ | 1093 |
Honda CR-V 1.5G | Crossover 7 chỗ | 1023 |
Honda CR-V 1.5E | Crossover 7 chỗ | 983 |