Lãi suất tiết kiệm ngân hàng hôm nay 1/10: Lãi suất ngân hàng Vietinbank cao nhất là kỳ hạn nào?
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng hôm nay 30/9: Kỳ hạn 2 tháng tại ngân hàng Vietcombank là 4,3% |
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng hôm nay 29/9: Eximbank dẫn đầu kỳ hạn 12 tháng, duy trì mức 7,2% |
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm mới nhất hôm nay:
Tại ngân hàng Vietinbank, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn cao nhất là 6,0% ở hai kỳ hạn 12 và 24 tháng. Các kỳ hạn còn lại, lãi suất dao động từ 0,1-4,5%.
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 và 24 tháng tại ngân hàng Vietcombank lần lượt là 6,0% và 6,1%
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 và 24 tháng tại ngân hàng BIDV đều là 6,0%
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 và 24 tháng tại ngân hàng VietinBank đều là 6,0%
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 và 24 tháng tại ngân hàng Eximbank lần lượt là 7,2% và 8,4%
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 và 24 tháng tại ngân hàng ACB lần lượt là 5,7% và 6,5%
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 và 24 tháng tại ngân hàng Sacombank lần lượt là 6,5% và 6,7%
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 và 24 tháng tại ngân hàng Techcombank lần lượt là 5,0% và 5,1%
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 và 24 tháng tại ngân hàng LienVietPostBank đều là 6,2%
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 và 24 tháng tại ngân hàng DongA Bank đều là 6,2%
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 và 24 tháng tại ngân hàng Agribank đều là 6,0%
Tỷ giá tại các ngân hàng:
Ngân Hàng | USD | EUR | GBP | JPY | ||||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
Vietcombank | 23.060 | 23.270 | 26.695 | 28.056 | 29.810 | 31.055 | 209,94 | 219,98 |
BIDV | 23.090 | 23.270 | 27.001 | 28.079 | 30.133 | 30.828 | 211,11 | 219,65 |
VietinBank | 23.041 | 23.271 | 27.131 | 28.156 | 30.290 | 31.300 | 211,26 | 219,76 |
Agribank | 23.085 | 23.255 | 27.052 | 27.645 | 30.171 | 30.819 | 211,09 | 219,19 |
Eximbank | 23.080 | 23.250 | 27.118 | 27.588 | 30.283 | 30.809 | 215,11 | 218,84 |
ACB | 23.090 | 23.260 | 27.148 | 27.622 | 30.479 | 30.889 | 214,57 | 218,55 |
Sacombank | 23.078 | 23..290 | 27.219 | 27.773 | 30.436 | 30.947 | 214,46 | 220,84 |
Techcombank | 23.072 | 23.272 | 26.907 | 28.120 | 30.003 | 31.136 | 213,40 | 222,52 |
LienVietPostBank | 23.100 | 23.260 | 27.067 | 27.571 | 30.322 | 30.186 | 214,74 | 218,67 |
DongA Bank | 23.110 | 23.240 | 27.100 | 27.580 | 30.260 | 30.800 | 211,60 | 218,40 |
Lãi suất liên ngân hàng:
Thời hạn | Lãi suất BQ liên Ngân hàng (% năm) | Doanh số (Tỷ đồng) |
Qua đêm | ,11 | 63.249 |
1 Tuần | ,28 | 10.243 |
2 Tuần | ,23 | 5.492 |
1 Tháng | ,40 | 808 |
3 Tháng | 1,49 | 1.296 |
6 Tháng | 2,58 | 137 |
9 Tháng | 3,20(*) | 50(*) |
Ngân hàng nhà nước (NHNN) công bố giảm lãi
Ngân hàng nhà nước vừa công bố hạ lãi suất từ ngày 1/10/2020. |
Cụ thể, giảm lãi suất tái cấp vốn từ 4,5%/năm xuống 4,0%/năm; lãi suất tái chiết khấu từ 3,0%/năm xuống 2,5%/năm; lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của NHNN đối với các ngân hàng từ 5,5%/năm xuống 5%/năm (theo Quyết định số 1728/QĐ-NHNN ngày 30.9.2020 về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của NHNN đối với các ngân hàng).
NHNN điều chỉnh hạ lãi suất chào mua giấy tờ có giá thông qua nghiệp vụ thị trường mở (OMO) từ 3%/năm xuống 2,5%/năm.
Lãi suất tối đa áp dụng với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 0,2%/năm; lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng giảm từ 4,25%/năm xuống 4%/năm; lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng tại Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô giảm từ 4,75%/năm xuống 4,5%/năm; lãi suất tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên do TCTD ấn định trên cơ sở cung – cầu vốn thị trường.
Lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng VND của TCTD đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế giảm từ 5%/năm xuống 4,5%/năm; lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng VND của Quý tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô đối với các nhu cầu vốn này giảm từ 6%/năm xuống 5,5%/năm.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng hôm nay 26/9: Sacombank dẫn đầu kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 5,7% |
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng hôm nay 25/9: Kỳ hạn 1 tháng dao động từ 3,5-4,3% |