Lãi suất ngân hàng Sacombank mới nhất tháng 3/2020: Giảm mạnh do tác động dịch COVID-19
Cẩm nang lựa chọn nền tảng đầu tư ngang hàng đích thực Lựa chọn được một nền tảng P2P Lending đích thực và hiệu quả không chỉ đem đến lợi ích cho người tham gia mà còn ... |
Giảm lãi suất nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp ảnh hưởng bởi COVID-19 Chiều tối ngày 16/3, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) ra thông báo giảm đồng loạt các lãi suất điều hành. Theo đó, từ ... |
Lãi suất cao nhất áp dụng tại Sacombank là 7,9%/năm áp dụng cho kì hạn 13 tháng với số tiền gửi mới tối thiểu là 100 tỉ đồng. |
Theo đó, lãi suất tiền gửi huy động cho kì hạn 15 tháng giảm ở mức 7,05 %/năm, trong khi tháng trước là 7,3 %/năm.
Tiền gửi kì hạn 18 tháng cũng được điều chỉnh lên 7,2 %/năm. Những khoản tiền gửi 24 tháng điều chỉnh xuống 7,3 %/năm và 36 tháng thay đổi còn 7,4 %/năm.
Lãi suất cao nhất áp dụng tại Sacombank là 7,9 %/năm áp dụng cho kì hạn 13 tháng với số tiền gửi mới tối thiểu là 100 tỉ đồng.
Đối với các trường hợp tái tục sổ tiết kiệm, nếu số dư tái tục nhỏ hơn 100 tỉ đồng sẽ áp dụng mức lãi suất của kì hạn 12 tháng theo tùy phương thức lĩnh lãi, số dư tái tục trên 100 tỉ áp dụng theo lãi suất niêm yết.
Dưới đây mức lãi suất mới nhất của Sacombank trong tháng 3/2020:
Kỳ hạn gửi | Mức gửi (chỉ áp dụng VND) | VND | |||||||||
Lãi cuối kỳ | Lãi hàng quý | Lãi hàng tháng | Lãi trả trước | ||||||||
1 tháng | Không quy định | 4.90% | 4.90% | 4.88% | |||||||
2 tháng | Không quy định | 4.95% | 4.94% | 4.91% | |||||||
3 tháng | Không quy định | 5.00% | 4.98% | 4.94% | |||||||
4 tháng | Không quy định | 5.00% | 4.97% | 4.92% | |||||||
5 tháng | Không quy định | 5.00% | 4.96% | 4.90% | |||||||
6 tháng | X < 200 trđ | 6.30% | 6.25% | 6.22% | 6.11% | ||||||
7 tháng | Không quy định | 6.20% | 6.11% | 5.98% | |||||||
8 tháng | Không quy định | 6.20% | 6.09% | 5.95% | |||||||
9 tháng | Không quy định | 6.40% | 6.30% | 6.27% | 6.11% | ||||||
10 tháng | Không quy định | 6.40% | 6.25% | 6.08% | |||||||
11 tháng | Không quy định | 6.40% | 6.24% | 6.05% | |||||||
12 tháng | X < 200 trđ | 6.90% | 6.73% | 6.69% | 6.45% | ||||||
13 tháng | Không quy định | 7.90% | 7.60% | 7.28% | |||||||
15 tháng | X < 200 trđ | 7.05% | 6.81% | 6.78% | 6.48% | ||||||
18 tháng | X < 200 trđ | 7.20% | 6.90% | 6.86% | 6.50% | ||||||
24 tháng | X < 200 trđ | 7.30% | 6.87% | 6.83% | 6.37% | ||||||
36 tháng | X < 200 trđ | 7.40% | 6.74% | 6.70% | 6.06% |
Cẩm nang lựa chọn nền tảng đầu tư ngang hàng đích thực Lựa chọn được một nền tảng P2P Lending đích thực và hiệu quả không chỉ đem đến lợi ích cho người tham gia mà còn ... |
FED cắt giảm lãi suất mừng hay lo? Thị trường chứng khoán của Mỹ và nhiều sàn giao dịch lớn cũng đã giảm sâu ngay sau khi Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) ... |
Giảm lãi suất nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp ảnh hưởng bởi COVID-19 Chiều tối ngày 16/3, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) ra thông báo giảm đồng loạt các lãi suất điều hành. Theo đó, từ ... |