Điểm sàn xét tuyển ĐH Công nghiệp Hà Nội năm 2019
Điểm sàn năm 2019 trường ĐH Ngân hàng TP HCM ĐH Kinh tế TP HCM công bố điểm sàn năm 2019 từ 17 - 19 điểm Điểm sàn năm 2019 của ĐH Giao thông Vận tải TP HCM |
Chiều 17/7, ĐH Công nghiệp Hà Nội đã công bố điểm sàn xét tuyển năm 2019.
Theo đó, điểm sàn năm 2019 của ĐH Công nghiệp Hà Nội dao động từ 16 - 20 điểm tùy theo từng ngành.
Điểm sàn năm 2019 của từng ngành ở ĐH Công nghiệp Hà Nội như sau:
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo | Chỉ tiêu | Điểm sàn 2019 | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 40 | >=18.00 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 450 | >=17.00 | |
3 | 7340115 | Marketing | 120 | >=18.00 | |
4 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 120 | >=17.00 | |
5 | 7340301 | Kế toán | 770 | >=17.00 | |
6 | 7340302 | Kiểm toán | 120 | >=17.00 | |
7 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 120 | >=17.00 | |
8 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 120 | >=17.00 | |
9 | 7480101 | Khoa học máy tính | 120 | >=17.00 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
10 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 70 | >=17.00 | |
11 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 240 | >=17.00 | |
12 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 120 | >=17.00 | |
13 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 130 | >=17.00 | |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 390 | >=20.00 | |
15 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 480 | >=18.00 | |
16 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 280 | >=20.00 | |
17 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 450 | >=18.00 | |
18 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 140 | >=16.00 | |
19 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 510 | >=18.00 | |
20 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 470 | >=17.00 | |
21 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH | 280 | >=20.00 | |
22 | 7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 40 | >=16.00 | |
23 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 40 | >=16.00 | |
24 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 140 | >=16.00 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Hoá học, Sinh học Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
25 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 50 | >=16.00 | |
26 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 70 | >=16.00 | |
27 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 170 | >=18.00 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
28 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 180 | >=18.00 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. |
29 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 70 | >=18.00 | |
30 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 100 | >=18.00 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung |
30 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 60 | >= 17.00 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
32 | 7810101 | Du lịch | 140 | >=18.00 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
33 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 180 | >=17.00 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
34 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 120 | >=17.00 |
Quy định về điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc:
ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + 2 * Điểm Tiếng Anh)*3/4 + Điểm ưu tiên
Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc:
ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + 2 * Điểm Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung)*3/4 + Điểm ưu tiên
Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành là bằng nhau.
ĐH Công nghiệp Hà Nội vừa công bố điểm sàn năm 2019. |
Thí sinh có điểm xét tuyển đầu vào đạt thủ khoa các tổ hợp xét tuyển của ĐH Công nghiệp Hà Nội được cấp học bổng 100% học phí theo chương trình đào tạo của ngành trúng tuyển trong toàn khóa học.
15 thí sinh có tổng điểm 3 môn xét tuyển lớn nhất các tổ hợp xét tuyển (Trừ các thủ khoa) được cấp học bổng 100% học phí năm thứ nhất.