16:04 | 17/07/2019
Điểm sàn năm 2019 trường ĐH Ngân hàng TP HCM ĐH Kinh tế TP HCM công bố điểm sàn năm 2019 từ 17 - 19 điểm Điểm sàn năm 2019 của ĐH Giao thông Vận tải TP HCM |
Chiều 17/7, ĐH Công nghiệp Hà Nội đã công bố điểm sàn xét tuyển năm 2019.
Theo đó, điểm sàn năm 2019 của ĐH Công nghiệp Hà Nội dao động từ 16 - 20 điểm tùy theo từng ngành.
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo | Chỉ tiêu | Điểm sàn 2019 | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 40 | >=18.00 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 450 | >=17.00 | |
3 | 7340115 | Marketing | 120 | >=18.00 | |
4 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 120 | >=17.00 | |
5 | 7340301 | Kế toán | 770 | >=17.00 | |
6 | 7340302 | Kiểm toán | 120 | >=17.00 | |
7 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 120 | >=17.00 | |
8 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 120 | >=17.00 | |
9 | 7480101 | Khoa học máy tính | 120 | >=17.00 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
10 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 70 | >=17.00 | |
11 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 240 | >=17.00 | |
12 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 120 | >=17.00 | |
13 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 130 | >=17.00 | |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 390 | >=20.00 | |
15 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 480 | >=18.00 | |
16 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 280 | >=20.00 | |
17 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 450 | >=18.00 | |
18 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 140 | >=16.00 | |
19 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 510 | >=18.00 | |
20 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 470 | >=17.00 | |
21 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH | 280 | >=20.00 | |
22 | 7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 40 | >=16.00 | |
23 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 40 | >=16.00 | |
24 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 140 | >=16.00 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Hoá học, Sinh học Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
25 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 50 | >=16.00 | |
26 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 70 | >=16.00 | |
27 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 170 | >=18.00 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
28 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 180 | >=18.00 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. |
29 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 70 | >=18.00 | |
30 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 100 | >=18.00 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung |
30 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 60 | >= 17.00 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
32 | 7810101 | Du lịch | 140 | >=18.00 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý; Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
33 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 180 | >=17.00 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
34 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 120 | >=17.00 |
Quy định về điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc:
ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + 2 * Điểm Tiếng Anh)*3/4 + Điểm ưu tiên
Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc:
ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + 2 * Điểm Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung)*3/4 + Điểm ưu tiên
Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành là bằng nhau.
![]() |
ĐH Công nghiệp Hà Nội vừa công bố điểm sàn năm 2019. |
Thí sinh có điểm xét tuyển đầu vào đạt thủ khoa các tổ hợp xét tuyển của ĐH Công nghiệp Hà Nội được cấp học bổng 100% học phí theo chương trình đào tạo của ngành trúng tuyển trong toàn khóa học.
15 thí sinh có tổng điểm 3 môn xét tuyển lớn nhất các tổ hợp xét tuyển (Trừ các thủ khoa) được cấp học bổng 100% học phí năm thứ nhất.
Huyền Trần