Bảng giá xe ô tô Lexus mới nhất tháng 10/2019
Bảng giá xe ô tô Honda mới nhất tháng 10/2019 Lời bài hát "Ai cần ai" ca sĩ Bảo Anh Lời bài hát "Khó vẽ nụ cười" - Đạt G If Du Uyên |
Bảng giá xe ô tô Lexus mới nhất tháng 10/2019 |
Lexus là dòng xe sang trọng của hãng xe Lexus, thương hiệu xe cao cấp của tập đoàn Toyota từ Nhật Bản. Xe ra mắt thị trường Nhật Bản từ năm 1998 với thế hệ đầu tiên là chiếc xe RX 300. Có thể nói dòng xe Lexus luôn luôn cải tiến các tính năng nhưng vẫn luôn giữ lại những giá trị đặc trưng của thương hiệu. Xe Lexus được yêu thích vì tính linh hoạt và đáng tin cậy.
Lexus chính thức gia nhập vào thị trường Việt Nam vào tháng 10/2013, 2 mẫu xe mà Lexus chú trọng nhất là RX 350 và LX 570. Xe RX 350 với thiết kế ấn tượng, lôi cuốn nhanh chóng chiếm được cảm tình của khách hàng Việt Nam.
Ở Việt Nam, Lexus sẽ cạnh tranh cùng các đối thủ đã có truyền thống về xe sang như BMW, Mercesdes Benz. Đối thủ chính chiếc RX 350 là Audi Q5.
Giá cao nhất thuộc về "chuyên cơ mặt đất" Lexus LX570 ở mức 8,18 tỷ đồng, mẫu Sedan ES 250 hiện được niêm yết ở mức 2,499 tỷ đồng, thấp nhất trong nhà Lexus.
Chương trình ưu đãi dành cho khách hàng
Các chương trình ưu đãi, khuyến mại, giảm giá và quà tặng dành cho khách hàng khi mua xe sẽ được áp dụng riêng tùy từng đại lý. Để nắm được thông tin chính xác nhất, khách hàng nên liên hệ trực tiếp với đại lý gần nhất.
Bảng giá xe Lexus mới nhất tháng 10/2019
Mẫu xe | Động cơ/ Hộp số | Công suất/ mô-men xoắn | Giá tháng 10/2019 | Mức chênh |
ES 250 | 2.5L-6AT | 181-235 | 2499 | 0 |
GS 350 | 3.5L-6AT | 382-378 | 4390 | 0 |
GS Turbo | 2.0L-6AT | 241-350 | 3069 | 0 |
LS 500 | 3.45L-10AT | 382-493 | 7080 | 0 |
LS 500h | 3.45L-10AT | 382-493 | 7710 | 0 |
NX 300 | 2.0L-6AT | 234-350 | 2510 | 0 |
RX 200t | 2.0L-6AT | 234-350 | 3060 | 0 |
RX 350 | 3.5L-6AT | 274-346 | 3990 | 0 |
RX 350L | 3.5L -6AT | 295-370 | 4090 | 0 |
RX 450h | 3.5L-6AT-Hybrid | 313-335 | 4500 | 0 |
RC Turbo | 2.0L-8AT | 241-350 | 3300 | 0 |
GX 460 | 4.6L-6AT | 292-438 | 5060 | 0 |
LX 570 | 5.7L-8AT | 367-530 | 8180 | 0 |
Cách tính các loại phí và bảo hiểm dành cho xe ô tô theo quy định hiện hành.
Các loại phí và bảo hiểm | TP trực thuộc TW | Các địa phương khác | Loại xe |
Phí trước bạ ôtô | Hà Nội: 12% Tp Hồ Chí Minh: 10% Hải Phòng: 12% Đà Nẵng: 12% Cần Thơ: 10%. | Mỗi địa phương sẽ có mức phí khác nhau, tối đa không quá 50% mức quy định chung (mức 10% giá trị xe). | Xe dưới 9 chỗ đăng kí lần đầu là 10% giá trị xe. |
Phí lấy biển số mới | Hà Nội: 20 triệu đồng Tp Hồ Chí Minh: 11 triệu đồng Các TP trực thuộc TW: 1 triệu đồng | TP trực thuộc tỉnh, thị xã: 1 triệu đồng Các khu vực khác: 200.000 đồng | |
Phí nộp bảo hiểm trách nhiệm dân sự | Áp dụng chung | Áp dụng chung | - Xe dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải: 480.700 đồng (đã có thuế GTGT) - Xe từ 6 - 11 chỗ: 873.400 đồng |
Phí bảo hiểm vật chất | Tính theo % trên giá bán tùy từng hãng bảo hiểm | ||
Phí bảo trì đường bộ | Áp dụng chung | Áp dụng chung | - Xe dưới 10 chỗ: 130.000 đồng/tháng. - Đối với xe mới chưa qua sử dụng, có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (với chu kì 18, 24 và 30 tháng) + nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) + hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18, 24 và 30 tháng). |
Phí đăng kiểm | 340.000 đồng |