Bảng giá xe máy SYM mới nhất tháng 10/2019
Bảng giá xe Audi mới nhất tháng 10/2019 Bảng giá xe Mitsubishi mới nhất tháng 10/2019 Bảng giá xe ô tô Honda mới nhất tháng 10/2019 |
Bảng giá xe máy SYM mới nhất tháng 10/2019 |
SYM là một trong những hãng xe máy có mặt rất sớm tại thị trường Việt Nam. Từ năm 1992 đến nay, hãng xe này đã đầu tư vốn FDI trực tiếp vào Việt Nam khá lớn và đã có 2 nhà máy lắp ráp xe máy tại Đồng Nai và Hà Tây. Là công ty đầu tiên đưa hệ thống thiết bị sản xuất động cơ vào Việt Nam và các dòng xe SYM đã đạt tỉ lệ nội địa hoá hơn 90%, được xuất khẩu sang các thị trường Đông Nam Á.
SYM được biết đến như là một hãng xe Đài Loan trụ vững nhất tại Việt Nam đến thời gian hiện tại. Được biết đến với những cái tên như Elizabeth hay Attila, SYM đến nay vẫn đang là một hãng được nhiều khách hàng “nghía” qua khi có nhu cầu tậu xe mới.
Có mặt tại thị trường rất sớm, nhưng đến mãi tới khi “ngôi sao” Attila ra mắt vào năm 2002, hãng SYM mới được đại đa số người dân Việt Nam biết tới, xe SYM được mọi người yêu thích bởi kiểu dáng mẫu mã đẹp, vừa túi tiền, đặc biệt là về độ bền cũng không hề kém cạnh nếu so với các hãng xe như Honda hay Yamaha.
Về tổng quát, giá xe SYM tháng này có sự vận động theo chiều hướng xe số ổn định, xe ga giảm. Nhìn vào danh sách có một loạt mẫu xe số rẻ của SYM ở tầm mức dao động chỉ từ 14,5 – 16,5 triệu VNĐ. Ở phân khúc xe số giá bán không thay đổi. Điều này cũng dễ lý giải, bởi với mức giá thấp như vậy thì rất khó có thể thấp hơn được.
Ngược lại, các mẫu xe ga như Shark Mini 125 EFI lại có giá đề xuất giảm gần 1 triệu VNĐ, Attliat-V Smart Idle Euro 3 giảm tới hơn 3 triệu VNĐ, Elizabeth 110 phanh đĩa giảm tới hơn 10 triệu VNĐ, Elizabeth 110 phanh trống giảm hơn 2 triệu VNĐ, Elizabeth 110 Smart Idle giảm tới hơn 2 triệu VNĐ, Veus 125 CBS giảm đến hơn 3 triệu VNĐ và các mẫu xe ga còn lại của SYM cũng có giá đề xuất giảm.
Đây là một xu hướng trái ngược với các nhà phân phối như xe máy Honda. Nếu các mẫu xe số của SYM giữ giá ổn định thì các xe ga lại giảm sút. Trong khi đó các xe số của Honda đang có xu hướng giảm thì các xe ga ăn khách lại có xu hướng nhích giá.
Bảng giá xe máy SYM mới nhất tháng 10/2019
Giá xe tay ga SYM | ||
Fancy 125 2018 (bản tiêu chuẩn) | 36.000.000 | 36.000.000 |
Fancy 125 ABS 2018 | 39.000.000 | 39.000.000 |
Shark Mini 125 EFI | 30.490.000 | 29.590.000 |
Shark Mini 125 Sprot | 30.900.000 | 30.090.000 |
Attila-V Smart Idle (Euro3) | 36.700.000 | 33.690.000 |
Elizabeth 110 thắng đĩa | 33.000.000 | 20.890.000 |
Elizabeth 110 thắng đùm | 31.700.000 | 29.590.000 |
Elizabeth 110 Smart Idle | 33.900.000 | 31.890.000 |
Veus 125 CBS | 38.900.000 | 35.490.000 |
Veus 125 Smart Idle | 36.900.000 | 33.490.000 |
Veus 125 EFI | 35.900.000 | 32.490.000 |
Giá xe số SYM | ||
SYM Husky Classic 125 | 31.900.000 | 31.900.000 |
StarX 125 EFI | 24.900.000 | 24.900.000 |
StarX 125 EFI | 24.900.000 | 24.900.000 |
Galaxy SR 115 | 18.290.000 | 18.290.000 |
Galaxy SR 115 (Euro 3) | 18.690.000 | 18.690.000 |
Galaxy Sport 115 | 20.690.000 | 20.690.000 |
Galaxy Sport 115(Euro3) | 20.990.000 | 20.990.000 |
Elegant II 100 | 14.490.000 | 14.490.000 |
Elegant II 100 (Euro 3) | 14.990.000 | 14.990.000 |
Elegant II 100 sporty (Euro3) | 15.190.000 | 15.190.000 |
Amigo 50 | 16.490.000 | 16.490.000 |
Elegant 50 | 14.600.000 | 14.600.000 |
Elegant 50 New Color | 14.890.000 | 14.890.000 |
Angela 50 | 15.900.000 | 15.900.000 |
Angela 50 New Color | 16.190.000 | 16.190.000 |
Lưu ý:
Gía xe máy SYM trên đã gồm thuế VAT, chưa bao gồm lệ phí trước bạ và phí cấp biển số, bảo hiểm xe máy.
Cách tính giá lăn bánh xe máy mới tại Việt Nam năm 2019
Phí trước bạ xe máy
Tùy theo hộ khẩu, giá tính phí trước bạ xe máy ở các tỉnh thành là khác nhau.
- Tại các thành phố trực thuộc trung ương hoặc thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở mức phí trước bạ dành cho xe máy là 5% trên khung giá của cơ quan thuế.
- Các khu vực còn lại mức phí trước bạ cho xe máy là 2% trên khung giá của cơ quan thuế.
Phí cấp biển số xe máy
Mức phí này được tính theo giá trị xe máy và cũng phân theo tỉnh thành phố.
- Tại Hà Nội và TP HCM, nếu xe máy có trị giá dưới 15 triệu đồng thì phí là 500.000 – 1.000.000 đồng; xe từ 15-40 triệu phí là 1 - 2 triệu; xe trên 40 triệu phí là 2 - 4 triệu đồng.
- Còn tại các tỉnh khác mức phí sẽ dao động 50.000 - 800.000 đồng.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe máy
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho xe máy gồm 3 mức như sau:
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 66.000 đồng/1 năm;
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự + Bảo hiểm tai nạn cho 2 người ngồi trên xe (mức 10 triệu /người): 86.000 đồng/1 năm;
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự + Bảo hiểm tai nạn cho 2 người ngồi trên xe (mức 20 triệu /người): 106.000 đồng/1 năm.