Bảng giá xe ô tô Honda mới nhất tháng 10/2019
Lời bài hát "Yêu ai để không phải khóc" - Hương Ly Lời bài hát "Thay tôi yêu cô ấy" - ca sĩ Thanh Hưng Idol Lời bài hát "Buồn lắm em" - ca sĩ Trịnh Đình Quang |
Bảng giá xe ô tô Honda mới nhất tháng 10/2019 |
Chương trình ưu đãi, khuyến mại dành cho khách hàng?
Trong khoảng thời gian từ nay đến hết ngày 31/10/2019, khi khách hàng mua xe Honda CR-V hoặc HR-V và hoàn tất thủ tục thanh toán 100% sẽ được tặng xe đạp Modulo trị giá 7,7 triệu đồng cùng gói bảo dưỡng định kỳ 2,257 triệu đối với xe CR-V và 2,216 triệu đối với xe HR-V.
Gói bảo dưỡng định kỳ trên có thời hạn 18 tháng hoặc 15.000km, tùy theo điện kiện nào đến trước. Như vậy, tổng mức khuyến mãi cho dòng xe CR-V và HR-V lần lượt ở mức 9,957 triệu và 9,916 triệu đồng.
Chương trình ưu đãi, khuyến mại dành cho khách hàng |
Ngoài việc khuyến mãi cho hai dòng xe trên, Honda Việt Nam cũng cho biết sẽ giới thiệu đến khách hàng trong nước mẫu sedan cỡ D Accord 2019 hoàn toàn mới tại triển lãm ô tô Việt Nam 2019 (VMS 2019) diễn ra vào tháng 10 tới ở Tp. Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, đại diện Honda Việt Nam chỉ tiết lộ đây là mẫu xe thế hệ mới được nhập khẩu nguyên chiếc về phân phối, chứ chưa tiết lộ về thông số kỹ thuật cũng như những trang thiết bị đi kèm trên xe.
Bảng giá xe ô tô Honda mới nhất tháng 10/2019
Mẫu xe/Phiên bản | Công suất/Mo-men xoắn | Giá niêm yết (VND) | Khuyến mãi |
Brio 1.2 G | 89/110 | 418.000.000 | |
Brio 1.2 RS | 89/110 | 448.000.000 | |
Brio 1.2 RS 2 màu | 89/110 | 452.000.000 | |
City 1.5 L | 118/145 | 599.000.000 | |
City 1.5 G | 118/145 | 559.000.000 | |
CR-V 1.5 E | 188/240 | 983.000.000 | Có |
CR-V 1.5 G | 188/240 | 1.023.000.000 | Có |
CR-V 1.5 L | 188/240 | 1.093.000.000 | Có |
Civic 1.8 E ghi bạc | 170/220 | 729.000.000 | |
Civic 1.8 E trắng ngọc | 170/220 | 734.000.000 | |
Civic 1.5 G ghi bạc, xanh đậm, đen | 170/220 | 789.000.000 | |
Civic 1.5 G trắng ngọc | 170/220 | 794.000.000 | |
Civic 1.5 RS đỏ, xanh đậm, đen | 170/220 | 929.000.000 | |
Civic 1.5 RS trắng ngọc | 170/220 | 934.000.000 | |
Jazz 1.5 V | 118/145 | 544.000.000 | |
Jazz 1.5 VX | 118/145 | 594.000.000 | |
Jazz 1.5 RS | 118/145 | 624.000.000 | |
HR-V G | 141/172 | 786.000.000 | Có |
HR-V L (Ghi bạc/xanh dương/đen ánh) | 141/172 | 866.000.000 | Có |
HR-V L (Trắng ngọc/đỏ) | 141/172 | 871.000.000 | Có |
Accord 2.4 | 175/225 | 1.203.000.000 |
Cách tính các loại phí và bảo hiểm dành cho xe ô tô theo quy định hiện hành.
Các loại phí và bảo hiểm | TP trực thuộc TW | Các địa phương khác | Loại xe |
Phí trước bạ ôtô | Hà Nội: 12% Tp Hồ Chí Minh: 10% Hải Phòng: 12% Đà Nẵng: 12% Cần Thơ: 10%. | Mỗi địa phương sẽ có mức phí khác nhau, tối đa không quá 50% mức quy định chung (mức 10% giá trị xe). | Xe dưới 9 chỗ đăng kí lần đầu là 10% giá trị xe. |
Phí lấy biển số mới | Hà Nội: 20 triệu đồng Tp Hồ Chí Minh: 11 triệu đồng Các TP trực thuộc TW: 1 triệu đồng | TP trực thuộc tỉnh, thị xã: 1 triệu đồng Các khu vực khác: 200.000 đồng | |
Phí nộp bảo hiểm trách nhiệm dân sự | Áp dụng chung | Áp dụng chung | - Xe dưới 6 chỗ không kinh doanh vận tải: 480.700 đồng (đã có thuế GTGT) - Xe từ 6 - 11 chỗ: 873.400 đồng |
Phí bảo hiểm vật chất | Tính theo % trên giá bán tùy từng hãng bảo hiểm | ||
Phí bảo trì đường bộ | Áp dụng chung | Áp dụng chung | - Xe dưới 10 chỗ: 130.000 đồng/tháng. - Đối với xe mới chưa qua sử dụng, có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (với chu kì 18, 24 và 30 tháng) + nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) + hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18, 24 và 30 tháng). |
Phí đăng kiểm | 340.000 đồng |