Toyota Wigo có thiết kế tiện dụng, mẫu mini hatchback này là sự lựa chọn lý tưởng cho những khách hàng đang có nhu cầu tìm kiếm phương tiện di chuyển hằng ngày trong đường phố đông đúc, chật hẹp.
Wigo 2019 là tân binh mới của thương hiệu Nhật Bản nằm trong phân khúc Hatchback hạng A. Toyota Wigo được đánh giá là đối thủ cạnh tranh của các dòng xe khác trong cùng phân khúc. Tại Việt Nam, mẫu xe này được hãng xe Nhật Bản phân phối với 2 phiên bản chính: xe Wigo 2018 số sàn 1.2MT và xe Toyota Wigo số tự động 1.2 AT.
|
Toyota Wigo |
Bên cạnh thiết kế tiện dụng, vận hành bền bỉ, khả năng tiết kiệm nhiên liệu ổn và kiểu dáng năng động, giá thành hợp lí và hấp dẫn chính là thế mạnh khác của mẫu xe này. Mức giá mà hãng xe Toyota áp dụng cho dòng xe Wigo đánh trúng tâm lý nhóm khách hàng trẻ có nhu cầu mua ô tô nhưng khả năng tài chính khá hạn hẹp.
Ngoại thất Toyota Wigo
Toyota Wigo là mẫu xe nhỏ sở hữu ngoại hình đậm chất thể thao với ngôn ngữ thiết kế trẻ trung và nhiều lựa chọn về màu sắc. Toyota Wigo xứng đáng là chiếc xe hơi đầu tiên của bạn.
|
Phần đầu xe được thiết kế các đường khí động học cá tính và sắc nét, gây ấn tượng từ cái nhìn đầu tiên. Cản trước thấp tạo kiểu dáng thể thao, mạnh mẽ |
|
Cụm đèn trước được thiết kế vuốt ngược tạo cảm giác mạnh mẽ nhưng không kém phần mềm mại |
|
Cụm đèn sau dạng LED, thiết kế tinh tế tạo cảm giác rộng rãi |
|
Đèn sương mù phía trước hỗ trợ khả năng quan sát của người lái trong điều kiện thời tiết có sương mù, đảm bảo tính an toàn, đồng thời là điểm nhấn tăng thêm phần cá tính cho xe |
|
Thiết kế đuôi xe với các đường dập nổi, cá tính và sắc nét |
|
Gương chiếu hậu được thiết kế trẻ trung và thuận tiện cho láu xe quan sát khi di chuyển |
|
Mâm xe với thiết kế thể thao khi nhìn từ bên hông càng tăng thêm dáng vẻ khỏe khoắn, năng động, trẻ trung |
Nội thất Toyota Wigo
|
Khoang lái rộng rãi |
|
Bảng đồng hồ trung tâm của Toyota Wigo được bố trí tập trung về hướng người lái tạo sự thuận tiện cho việc quan sát khi lái xe. |
|
Hệ thống điều hòa, âm thanh tiêu chuẩn mang lại sự tiện nghi cho người lái và hành khách cũng như cảm giác dễ chịu trong suốt hành trình. |
|
Khoang hành lí với gập ghê phẳng tạo không gian chứa đồ rộng rãi phù hợp cho các như cầu chứa đồ hàng ngày. Đồng thời khoảng cách khoang hành lí tới mặt đất thấp, giúp cho việc chất, dỡ hành lý thêm dễ dàng |
|
Toyota Wigo được trang bị đầu DVD màn hình cảm ứng 7 inch tích hợp AM/FM cùng các kết nối USB/AUX/Bluetooth tối đa hóa tiện ích và mang lại trải nghiệm âm thanh trung thực |
|
Tay lái với thiết kế 3 chấu vừa vặn với vị trí đặt tay. Đồng thời tích hợp nút điều chỉnh âm thanh giúp tối đa hóa tiện ích sử dụng. |
Khả năng vận hành và chế độ an toàn
Toyota Wigo được trang bị khả năng tăng tốc tốt, tiết kiệm nhiên liệu và bền bỉ xuyên suốt chặng đường dài. Hệ thống treo với thiết kế thông minh giúp Toyota Wigo vận hành êm mượt và ổn định.
|
Dây đeo an toàn và 2 túi khí của Toyota Wigo (người lái và hành khách phía trước), kết hợp cùng dây đai an toàn 3 điểm cho tất cả các vị trí đảm bảo an toàn cho mọi hành khách. |
|
Điểm kết nối ghế an toàn trẻ em với tiêu chuẩn ISOFIX giúp hành khách hoàn toàn yên tâm khi mang theo con nhỏ trong những chuyến đi. |
|
Toyota Wigo được trang bị phanh ABS giúp người lái có thể điều khiển xe an toàn trong những tình huống nguy cấp. |
Nhược điểm cần biết của Toyota Wigo
Tuy là mẫu xe nhập khẩu nhưng Wigo hiện có trang bị khá đơn gian và 'nghèo nàn' hơn nhiều so với các đối thủ như Grand i10, Morning, Fadil hay Brio.
Động cơ trang bị trên các phiên bản bán ra tại thị trường Việt Nam được trang bị động cơ mã hiệu 3NR-VE dung tích 1.2L cho công suất 87 mã lực kết hợp cùng hộp số tự động 4 cấp hoặc sàn 5 cấp. Sự kết hợp này không đem lại nhiều tối ưu cho khả năng vận hành của Wigo.
Mẫu xe nhỏ này khi di chuyển ở dải tốc độ cao bộc lộ khá nhiều điểm yếu như tiếng ồn cao, xe rung lắc và đặc biệt mức tiêu hao nhiêu liệu tăng khá cao.
Với những nhược điểm kể trên rất khó để Wigo có thể vươn lên cạnh tranh cùng các mẫu xe nhỏ khác trong phân khúc.
Bảng giá xe Toyota Wigo tháng 8/2019
BẢNG GIÁ TOYOTA WIGO THÁNG 8 NĂM 2019 |
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP HCM | Giá lăn bánh tại tỉnh thành khác |
Toyota Wigo 1.2 MT | 345.000.000 | 413.855.700 | 397.955.700 | 387.955.700 |
Toyota Wigo 1.2 AT | 405.000.000 | 481.955.700 | 464.855.700 | 454.855.700 |
*Lưu ý, giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Giá xe Toyota Wigo tháng 8/2019 có thể thay đổi tùy từng thời điểm, chính sách từng đại lý hoặc khi có chương trình khuyến mại mới nhất.
Ưu nhược điểm của Accent, mẫu xe bán chạy nhất của Hyundai Hyundai Accent là mẫu xe nhỏ hạng B của thương hiệu Hàn Quốc, với giá tiền tầm trung cùng thiết kế bắt mắt, Hyundai Accent ... |
Ưu nhược điểm xe Toyota Fortuner cần biết trước khi mua Toyota Fortuner là phiên bản xe SUV 7 chỗ bán chạy nhất Việt Nam trong những năm gần đây. Với thế hệ mới hiện tại, Toyota ... |
Ưu nhược điểm của Honda City cần biết trước khi mua Honda City được đánh giá là có phong cách trẻ trung hiện đại. Giống như các dòng xe Nhật Bản khác, Honda City nổi tiếng ... |
Ưu nhược điểm của xe Mitsubishi Xpander người mua cần biết Chưa đầy 1 năm được đưa ra thị trường, Mitsubishi Xpander trở thành dòng xe 7 chỗ sáng giá nhất phân khúc do sự kết ... |
Ưu nhược điểm của dòng KIA Morning nên biết KIA Morning là dòng xe đô thị cỡ nhỏ, tiện nghi, dễ dàng di chuyển. Ngoài ra, với giá lăn bánh chỉ tầm 400 triệu ... |