Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay?
Mức lãi suất hàng tháng khi gửi tiết kiệm của các ngân hàng hiện nay |
Theo quy định của Ngân hàng nhà nước, bắt đầu từ năm 2019, tỉ lệ dùng vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn sẽ kéo từ mức 45% xuống 40%.
Như vậy các ngân hàng sẽ không được sử dụng quá nhiều vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn. Việc cạnh tranh huy động vốn ở các kì hạn dài được các chuyên gia đánh giá như là một trong những công cụ để các NHTM đang chuẩn bị các bước để tăng vốn trung và dài hạn nhiều hơn trong năm 2019.
Cuộc đua lãi suất ngân hàng huy động tại các ngân hàng ở kì ngắn hạn dưới 6 tháng cũng như kì dài hạn từ 12 tháng trở lên trở nên gay gắt. Mức lãi suất cao nhất hiện nay là hơn 8%/năm.
Lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng thay đổi theo từng tháng và lãi suất ngân hàng tháng này cũng không ngoại lệ, được điều chỉnh tặng nhẹ hơn so với các tháng trước
Như vậy theo thống kê mới nhất, các ngân hàng như: Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank là những ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất so với các ngân hàng còn lại. Cụ thể:
Mức lãi suất thấp nhất của ngân hàng Agribank rơi vào các kỳ hạn: 1 tháng (4,50%); 3 tháng (5,00%); 6 tháng (5.50%); 12 tháng (6,80%) và 24 tháng (6,80%).
Mức lãi suất thấp nhất của ngân hàng BIDV rơi vào các kỳ hạn: không kỳ hạn (0,10%); 1 tháng (4,50%); 3 tháng (5,00%) và 6 tháng (5,50%).
Mức lãi suất thấp nhất của ngân hàng Vietcombank rơi vào các kỳ hạn: không kỳ hạn (0,10%); 1 tháng (4,50%); 3 tháng (5,00%); 6 tháng (5,50%); 9 tháng (5,50%); 12 tháng (6,80%); 24 tháng (6,80%) và 36 tháng (6,80%).
Mức lãi suất thấp nhất của ngân hàng Vietinbank rơi vào các kỳ hạn: không kỳ hạn (0,10%); 1 tháng (4,50%); 3 tháng (5,00%); 6 tháng (5,50%); 9 tháng (5,50%); 12 tháng (6,80); 18 tháng (6,70%) và 24 tháng (6,80%)
Cũng theo thống kê trên, các ngân hàng như: Bắc Á Bank, Bảo Việt, Đông Á, Nam Á Bank, NCB, OCB, Ocenbank, SCB, SHB và VIB là những ngân hàng có mức lãi suất cao nhất hiện nay. Cụ thể:
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng Bắc Á Bank rơi vào các kỳ hạn: không kỳ hạn (1,00%); 1 tháng (5,50%); 3 tháng (5,50%); 9 tháng (7,50%) và 36 tháng (7,80%).
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng Bảo Việt rơi vào kỳ hạn: không kỳ hạn với lãi suất 1,00%
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng Đông Á rơi vào kỳ hạn 3 tháng với lãi suất 5,50%.
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng Nam Á Bank rơi vào các kỳ hạn: không kỳ hạn (1,00%) và 3 tháng (5,50%).
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng NCB rơi vào các 6 tháng (7,40%); 9 tháng (7,50%); 12 tháng (8.00%) và 18 tháng (7,90%).
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng OCB rơi vào kỳ hạn: 3 tháng với lãi suất 5,50%
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng Ocenbank rơi vào kỳ hạn: 3 tháng với lãi suất 5,50%
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng SCB rơi vào các kỳ hạn: không kỳ hạn (1,00%) và 3 tháng (5,50%)
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng SHB rơi vào kỳ hạn: 3 tháng với lãi suất 5,50%
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng VIB rơi vào kỳ hạn: 36 tháng với lãi suất 7,80%.
So sánh cùng ở mức lãi suất tiền gửi khách hàng cá nhân tại một số ngân hàng hiện nay, có thể thấy hầu hết ngân hàng lớn như Vietcombank, BIDV, VietinBank... đều có mức lãi suất thấp hơn nhiều so với những ngân hàng thương mại khác.
Ngoài ra, mức lãi suất cũng có sự chênh lệch nhất định giữa các hình thức gửi tiết kiệm của khách hàng.
Với hình thức gửi tiết kiệm trực tiếp tại quầy thì mức lãi suất thấp nhất và cao nhất trên thị trường vẫn được giữ nguyên như trên. Nhưng riêng với hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến thì mức lãi suất thấp nhất và cao nhất đã có sự thay đổi đáng kể. Cụ thể:
Với hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến (Online) thì mức lãi suất thấp nhất của các ngân hàng đã có sự khác biệt giữa các kỳ hạn, đặc biệt ngân hàng Viettinbank đã rời khỏi nhóm ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất tại hình thức này, chỉ còn lại các ngân hàng như: Agribank, BIDV và Vietcombank. Cụ thể:
Mức lãi suất thấp nhất của ngân hàng Agribank rơi vào các kỳ hạn: 1 tháng (4,50%); 3 tháng (5,00%); 6 tháng (5.50%); 12 tháng (6,80%); 18 tháng (6,80%) và 24 tháng (6,80%).
Mức lãi suất thấp nhất của ngân hàng BIDV rơi vào các kỳ hạn: không kỳ hạn (0,10%); 1 tháng (4,50%); 3 tháng (5,00%); 6 tháng (5,50%) và 18 tháng (6,80%)
Mức lãi suất thấp nhất của ngân hàng Vietcombank rơi vào các kỳ hạn: không kỳ hạn (0,10%); 1 tháng (4,50%); 3 tháng (5,00%); 6 tháng (5,50%); 9 tháng (5,50%); 12 tháng (6,80%); 24 tháng (6,80%) và 36 tháng (6,80%).
Với hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến (Online) thì mức lãi suất cao nhất của các ngân hàng đã có sự khác biệt giữa các kỳ hạn, đặc biệt ngân hàng NCB và OCB đã rời khỏi nhóm ngân hàng có mức lãi suất cao nhất tại hình thức này, chỉ còn lại các ngân hàng Bắc Á Bank, Bảo Việt, Đông Á, Nam Á Bank, Ocenbank, SCB, SHB và VIB. Cụ thể:
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng Bắc Á Bank rơi vào các kỳ hạn: không kỳ hạn (1,00%); 1 tháng (5,50%) và 3 tháng (5,50%).
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng Bảo Việt rơi vào các kỳ hạn: 1 tháng (5,50%) và 3 tháng (5,50%)
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng Đông Á rơi vào kỳ hạn 3 tháng với lãi suất 5,50%.
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng Nam Á Bank rơi vào các kỳ hạn: 6 tháng (8,00%); 9tháng (8,10%); 12 tháng (8,20%); 18 tháng (8,40%); 24 tháng (8,40%) và 36 tháng (8,40%)
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng Ocenbank rơi vào kỳ hạn: 3 tháng với lãi suất 5,50%
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng SCB rơi vào kỳ hạn: 3 tháng với lãi suất 5,50%
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng SHB rơi vào kỳ hạn: 3 tháng với lãi suất 5,50%
Mức lãi suất cao nhất của ngân hàng VIB rơi vào các kỳ hạn: 1 tháng (5,50%) và 3 tháng (5,50%).
Bảng lãi suất mới nhất của 16 ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân:
Ngân hàng | Kỳ hạn gửi tiết kiệm | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Không Kỳ Hạn | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |
Agribank | 0,20 | 4,50 | 5,00 | 5,50 | 5,60 | 6,80 | 6,80 | 6,80 | - |
Bắc Á | 1,00 | 5,50 | 5,50 | 7,50 | 7,80 | 8,00 | 8,00 | 8,00 | 8,00 |
Bảo Việt | 1,00 | 5,20 | 5,30 | 6,75 | 6,85 | 7,50 | 7,50 | 7,80 | 7,60 |
BIDV | 0,10 | 4,50 | 5,00 | 5,50 | 5,60 | 6,90 | 6,80 | 6,90 | 6,90 |
Đông Á | - | 5,30 | 5,50 | 6,90 | 7,20 | 7,40 | 7,60 | 7,60 | 7,60 |
MaritimeBank | - | 5,20 | 5,40 | 6,70 | 7,00 | 7,20 | 7,60 | 7,70 | 7,70 |
MBBank | 0,30 | 4,90 | 5,30 | 6,50 | 6,50 | 7,20 | 7,40 | 7,70 | 7,50 |
Nam Á Bank | 1,00 | 5,40 | 5,50 | 6,80 | 7,00 | 7,90 | 7,40 | 8,45 | 7,40 |
NCB | 0,50 | 5,30 | 5,40 | 7,40 | 7,50 | 8,00 | 7,90 | 8,00 | 7,60 |
OCB | 0,50 | 5,30 | 5,50 | 7,20 | 7,30 | 7,80 | 7,45 | 7,55 | 7,60 |
OcenBank | 0,50 | 5,30 | 5,50 | 6,80 | 6,40 | 7,50 | 7,20 | 7,30 | 7,40 |
SCB | 1,00 | 5,40 | 5,50 | 7,10 | 7,10 | 7,50 | 7,70 | 7,75 | 7,75 |
SHB | 0,50 | 5,30 | 5,50 | 6,90 | 7,00 | 7,10 | 7,40 | 7,40 | 7,50 |
VIB | - | 5,40 | 5,40 | 7,30 | 7,40 | - | 7,80 | 7,80 | 7,80 |
Vietcombank | 0,10 | 4,50 | 5,00 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | - | 6,80 | 6,80 |
VietinBank | 0,10 | 4,50 | 5,00 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | 6,70 | 6,80 | 6,90 |
Bảng lãi suất mới nhất của 16 ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân gửi gửi Trực tuyến (Online):
Ngân hàng | Kỳ hạn gửi tiết kiệm | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Không Kỳ Hạn | 01 tháng | 03 tháng | 06 tháng | 09 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |
Agribank | 0,20 | 4,50 | 5,00 | 5,50 | 5,60 | 6,80 | 6,80 | 6,80 | - |
Bắc Á | 1,00 | 5,50 | 5,50 | 7,60 | 7,90 | 8,10 | 8,10 | 8,10 | 8,10 |
Bảo Việt | - | 5,50 | 5,50 | 7,40 | 7,50 | 8,00 | 8,20 | 8,20 | 8,20 |
BIDV | 0,10 | 4,50 | 5,00 | 5,50 | 5,60 | 6,90 | 6,80 | 6,90 | 6,90 |
Đông Á | - | 5,30 | 5,50 | 6,90 | 7,20 | 7,40 | 7,60 | 7,60 | 7,60 |
MaritimeBank | - | 5,20 | 5,40 | 7,00 | 7,20 | 7,40 | 7,70 | 7,80 | 7,80 |
MBBank | 0,30 | 4,90 | 5,30 | 6,50 | 6,50 | 7,20 | 7,40 | 7,70 | 7,50 |
Nam Á Bank | - | 5,40 | 5,40 | 8,00 | 8,10 | 8,20 | 8,40 | 8,40 | 8,40 |
NCB | - | 5,30 | 5,40 | 7,40 | 7,50 | 8,00 | 7,90 | 8,00 | 7,60 |
OCB | - | 5,40 | 5,40 | 7,30 | 7,40 | 7,50 | 7,55 | 7,65 | 7,70 |
OcenBank | 0,50 | 5,30 | 5,50 | 6,80 | 6,40 | 7,50 | 7,20 | 7,30 | 7,40 |
SCB | - | 5,45 | 5,50 | 7,80 | 7,95 | 8,20 | 8,30 | 8,30 | 8,30 |
SHB | - | 5,40 | 5,50 | 6,90 | 7,00 | 7,10 | 7,40 | 7,40 | 7,50 |
VIB | - | 5,50 | 5,50 | 7,40 | 7,50 | - | 7,90 | 7,90 | 7,90 |
Vietcombank | 0,10 | 4,50 | 5,00 | 5,50 | 5,50 | 6,80 | - | 6,80 | 6,80 |
VietinBank | 0,25 | 4,65 | 5,15 | 5,65 | 5,65 | 6,95 | 6,85 | 6,95 | 7,05 |
Tin nên đọc: