Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (14/9): Đồng USD tiếp tục đi ngang, Yên Nhật tăng đột biến
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (12/9): USD mất đà tăng, NDT quay đầu giảm 11 đồng |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (11/9): USD mất giá 5 đồng, Euro và NDT tăng nhẹ |
Tỷ giá USD đi ngang, tỷ giá trung tâm tăng 2 đồng
Tỷ giá USD sáng nay niêm yết tại ngân hàng Vietcombank ở chiều mua là 23.060 - 23.090 (tiền mặt - chuyển khoản) VND/USD; chiều bán ở 23.270 VND/USD. Tỷ giá này vẫn duy trì tình trạng đứng yên.
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (14/9): Đồng USD tiếp tục đi ngang, Yên Nhật tăng đột biến. |
Giá đồng bạc xanh được BIDV niêm yết ở mức 23.090 - 23.270 VND/USD (mua vào - bán ra). Không thay đổi ở cả 2 chiều giao dịch so với tuần trước.
Tại kênh giao dịch Techcombank, giá USD tăng 1 đồng ở cả chiều mua và chiều bán. Cụ thể, Techcombank niêm yết đồng USD ở mức 23.068 – 23.268 VND/USD (mua vào - bán ra).
Ngân hàng nhà nước mua vào đồng USD với mức giá 23.175 VND/USD, bán ra ở mức 23.852 VND/USD.
Tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam (VND) và USD Mỹ (USD) được ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.208 VND/USD, tăng 2 đồng so với giá niêm yết hôm 12/9.
Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá sàn mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 22.512 VND/USD và tỷ giá trần là 23.904 VND/USD, tăng sàn 2 đồng và giảm trần 3 đồng so với cuối tuần trước.
Tỷ giá NDT biến động không đáng kể
Sáng 14/9, Vietinbank niêm yết tỷ giá đồng NDT tại mức 3.351 - 3.426 (mua vào - bán ra), tăng 1 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với giá niêm yết cùng giờ ngày 12/9.
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
---|---|---|---|---|
Tên ngoại tệ | Mã NT | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,421.49 | 16,587.36 | 17,107.31 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,133.67 | 17,306.74 | 17,849.24 |
SWISS FRANC | CHF | 24,842.59 | 25,093.53 | 25,880.12 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,323.75 | 3,357.32 | 3,463.09 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,620.33 | 3,756.29 |
EURO | EUR | 26,733.48 | 27,003.52 | 28,096.93 |
POUND STERLING | GBP | 28,902.54 | 29,194.48 | 30,109.62 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,915.93 | 2,945.38 | 3,037.71 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 314.70 | 327.05 |
YEN | JPY | 213.57 | 215.73 | 225.26 |
KOREAN WON | KRW | 16.92 | 18.80 | 20.60 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 75,641.98 | 78,610.04 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,525.19 | 5,641.68 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,512.44 | 2,617.24 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 309.18 | 344.52 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,164.85 | 6,406.75 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,588.42 | 2,696.39 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 16,526.00 | 16,692.93 | 17,216.20 |
THAILAND BAHT | THB | 654.45 | 727.17 | 754.48 |
US DOLLAR | USD | 23,060.00 | 23,090.00 | 23,270.00 |
Techcombank công bố tỷ giá NDT vào hôm nay duy trì ở mức 3.331 - 3.462 VND/NDT (chiều mua - chiều bán). Giữ nguyên chiều mua và tăng 1 đồng ở chiều bán so với giao dịch cùng giờ hôm 12/9.
Tại kênh Vietcombank, giá NDT đang được giao dịch ở chiều mua 3.323,75 VND/NDT đối với hình thức tiền mặt và 3.357,32 VND/NDT đối với chuyển khoản. Bên cạnh đó, chiều bán sẽ là 3.463,09 VND/NDT, giữ nguyên chiều mua và tăng 1 đồng ở chiều bán so với giá niêm yết chốt phiên tuần trước.
Đồng Euro giảm nhẹ, đồng Yên tăng 4 đồng
Trong giao dịch sáng nay, giá đồng Euro được Vietcombank niêm yết ở mức mua vào 26.733,48 - 27.003,52 VND/EURO (tiền mặt - chuyển khoản) và bán ra 28.096,93 VND/EURO. Tỷ giá này giảm 5 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với kết thúc giao dịch ngày 12/9.
Tỷ giá đồng Yên tại Vietcombank tăng 4 đồng ở cả 2 chiều giao dịch, ở mức 213,57 - 225,26 VND/YEN (mua vào - bán ra).
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (12/9): USD mất đà tăng, NDT quay đầu giảm 11 đồng Tỷ giá ngoại tệ trong phiên cuối tuần lại tiếp tục đi xuống, giá USD tại Techcombank giảm nhẹ trong khi vẫn đứng giá tại ... |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (11/9): USD mất giá 5 đồng, Euro và NDT tăng nhẹ Tỷ giá ngoại tệ trong phiên sáng 11/9 nhiều biến động, USD trở lại đà giảm khi giá vàng trên thị trường thế giới đang ... |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (10/9): USD tăng nhẹ 8 đồng, Euro rớt giá Tỷ giá ngoại tệ trong phiên giao dịch sáng nay (10/9) ghi nhận biến động ngược chiều nhau giữa nhiều loại tiền. Trong khi đồng ... |