Điều kiện, hồ sơ thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú ở Hà Nội mới nhất
Điều kiện đăng ký thường trú ở thành phố Hà Nội:
Theo điều 20 Luật Cư trú quy định về điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó Khoản 1 và Khoản 6 Điều 20 quy định:Công dân có chỗ ở hợp pháp, trường hợp đăng ký thường trú vào huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ một năm trở lên, trường hợp đăng ký thường trú vào quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ 2 năm trở lên.
Điều kiện đăng ký thường trú vào nội thành thành phố Hà Nội:
Khoản 4 Điều 19 Luật Thủ đô năm 2012 quy định: Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được đăng ký thường trú ở nội thành:
+ Các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 20 của Luật cư trú;
+ Các trường hợp không thuộc điểm a khoản này đã tạm trú liên tục tại nội thành từ 3 năm trở lên, có nhà ở thuộc sở hữu của mình hoặc nhà thuê ở nội thành của tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh nhà ở; đối với nhà thuê phải bảo đảm điều kiện về diện tích bình quân theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và được sự đồng ý bằng văn bản của tổ chức, cá nhân có nhà cho thuê cho đăng ký thường trú vào nhà thuê.
Ảnh minh họa |
Hồ sơ đăng ký thường trú vào thành phố Hà Nội gồm:
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;
+ Bản khai nhân khẩu (đối với trường hợp phải khai bản khai nhân khẩu);
+ Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú);
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp quy định tại Điều 6 Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú (sau đây viết gọn là Nghị định số 31/2014/NĐ-CP).
Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, ký, ghi rõ họ, tên; trường hợp người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đã có ý kiến bằng văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú vào chỗ ở của mình thì không phải ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
Đối với chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại thành phố trực thuộc Trung ương phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương.
Trường hợp có quan hệ gia đình là ông, bà nội, ngoại, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột chuyển đến ở với nhau; người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ không có khả năng nuôi dưỡng, người khuyết tật mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với người giám hộ thì không phải xuất trình giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Ủy ban nhân dân cấp xã) về mối quan hệ nêu trên.
Nôp hồ sơ đăng ký thường trú vào thành phố Hà Nội ở đâu?
Công dân muốn nộp hồ sơ đăng ký thường trú vào thành phố Hà Nội có thể nộp tại Đội Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Trụ sở Công an các quận, huyện, thị xã trên địa bàn TP Hà Nội.
Lệ phí đăng ký thường trú ở thành phố Hà Nội:
Nội dung thu | Mức thu | |
Các quận và các phường | Khu vực Khác | |
1. Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 15.000 | 8.000 |
2. Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 20.000 | 10.000 |
3. Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | 10.000 | 5.000 |
4. Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú). | 8.000 | 4.000 |
Đơn vị tính: Đồng/lần
Đối tượng miễn, không thu lệ phí:
- Không thu lệ phí đối với trường hợp:
+ Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
+ Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
+ Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
+ Hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo.
+ Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc.
Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
Bỏ sổ hộ khẩu, thay thế bằng số định danh cá nhân vào năm 2020? Theo Bộ Công an, khi ứng dụng công nghệ thông tin cập nhật thông tin cá nhân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về ... |
Trẻ mới sinh đã được cấp mã số định danh có cần nhập vào hộ khẩu gia đình nữa không? Hiện, Cục Cảnh sát Đăng ký Quản lý Cư trú và Dữ liệu quốc gia về dân cư đã phối hợp với Bộ Tư pháp ... |
Từ 1/10, Hà Nội tổng kiểm tra hộ khẩu toàn thành phố Công an Hà Nội sẽ bắt đầu tổng kiểm tra hộ khẩu trên toàn thành phố bắt đầu từ 0h ngày 1/10/2017 và kết thúc ... |