Xem ngày tốt đầu năm Tân Sửu 2021 để xuất hành, khai trương thuận lợi
Tết đến Xuân về, theo phong tục truyền thống của người Việt Nam, không chỉ chọn người xông đất đầu năm, việc chọn ngày giờ xuất hành, đi chơi, du xuân trong năm mới; chọn ngày đẹp, giờ hoàng đạo để khai trương cũng rất quan trọng bởi điều này sẽ giúp gia chủ cả năm may mắn, đón nhận tài lộc, làm ăn thuận buồm xuôi gió.
Theo ý kiến các chuyên gia, trong 10 ngày đầu năm Tân Sửu, các ngày mùng 5, 6, 8 và 10 Tết đều tốt để tiến hành việc quan trọng, việc mang ý nghĩa khởi đầu trọng đại.
Xem ngày tốt đầu năm Tân Sửu 2021 để xuất hành, khai trương thuận lợi (hình ảnh minh họa) |
Chi tiết ngày tốt đầu năm Tân Sửu 2021
Mùng 1 Tết: Bình thường
- Việc nên làm: Xuất hành, đi lễ chùa cầu may, thăm hỏi chúc tết gần.
- Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
- Hướng xuất hành: Trong ngày, cả Tài Thần và Hỷ Thần đều nằm ở hướng Tây Nam. Vì thế, xem hướng xuất hành đầu năm 2021, đây là hướng cát lành cho cả cầu tiền bạc, công danh, tình duyên và gia đạo.
- Lưu ý quan trọng: Quan niệm xưa cho rằng, ngày mùng 1 Tết, đặc biệt là thời khắc Giao thừa, là thời điểm đất trời giao thoa, là ngày đầu tiên của năm mới nên được coi là đại cát đại lợi. Vì thế, muốn cầu tài lộc, tình duyên hay đi lễ chùa, xuất hành thì có thể chọn ngay thời điểm lúc Giao thừa.
Mùng 2 Tết: Bình thường
- Việc nên làm: Có thể xuất hành, thăm hỏi chúc tết gần, hội họp, đi lễ.
- Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
- Hướng tốt: Muốn cầu tình duyên, con cái nên đi về hướng Nam. Muốn cầu tiền bạc, công danh, thăng tiến nên đi về hướng Tây.
- Lưu ý quan trọng: Riêng ngày mùng 2 Tết Nguyên Đán 2021 chỉ tốt cho các nhóm tuổi Tý, Thân và Thìn. Những tuổi khác không nên chọn ngày này để khai trương cầu tài lộc.
Mùng 3 Tết: Xấu
- Việc nên làm: Theo quan niệm dân gian, đây là ngày Tam Nương, đồng thời là ngày Sát Chủ nên trăm sự đều kỵ với tất cả các tuổi, không nên tiến hành việc đại sự. Có thể đi thăm hỏi họ hàng, đi lễ chùa cầu bình an hoặc làm từ thiện.
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
- Hướng tốt: Đi về hướng Đông Nam gặp Hỷ Thần ban may mắn, tình duyên, gia đạo hài hòa. Còn xuất hành theo hướng Tây Bắc để gặp Tài Thần ban phát tiền bạc, công danh thăng tiến.
- Lưu ý quan trọng: Các tuổi Đinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão xung với ngày nên hạn chế xuất hành hay làm việc lớn.
Mùng 4 Tết: Bình thường
- Việc nên làm: Có thể đi lễ chùa cầu bình an, hạn chế xuất hành xa.
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
- Hướng tốt: Hỷ Thần ngự hướng Đông Bắc, Tài Thần ngự hướng Đông Nam. Theo đó, muốn cầu tình duyên, con cái, may mắn thì nên đi về hướng có Hỷ Thần. Còn muốn cầu tiền bạc, giàu sang phú quý nên đi về hướng có Tài Thần.
- Lưu ý quan trọng: Mậu Tý, Nhâm Tý, Canh Dần là những tuổi xung với ngày, nên hạn chế đi xa hoặc làm việc quan trọng.
Mùng 5 Tết: Tốt vừa
- Việc nên làm: Xuất hành, khai trương giao dịch, mở hàng, khai bút đầu năm.
- Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi.
- Hướng tốt: Muốn cầu tiền bạc, công danh, nên xuất hành về hướng Đông Nam. Muốn cầu tình duyên, con cái, gia đạo thì nên đi về hướng Tây Bắc.
- Lưu ý quan trọng: Theo quan niệm dân gian, đây là ngày Nguyệt Kỵ, là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng. Những tuổi gồm Kỷ Sửu, Quý Sửu, Tân Mão, Tân Dậu kỵ với ngày, nên thận trọng hơn nữa khi đi lại.
Mùng 6 Tết: Tốt
- Việc nên làm: Khai bút đầu năm, mở cửa văn phòng lấy ngày đẹp. Ký kết giao dịch đầu năm (nếu có). Tốt cho khai trương các ngành hàng liên quan đến văn phòng phẩm, trang phục đồ công sở, may mặc thời trang để lấy ngày đẹp.
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Thìn, Tị, Mùi, Tuất.
- Hướng tốt: Đi về hướng Tây Nam để gặp Hỷ Thần ban phát may mắn về tình cảm, con cái. Xuất hành theo hướng Đông để gặp Tài Thần phù hộ tiền bạc, công danh.
- Lưu ý quan trọng: Những tuổi Giáp Dần, Nhâm Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn xung với ngày nên hạn chế đi xa hay làm việc lớn, tỷ lệ thành công không cao.
Mùng 7 Tết: Xấu
- Việc nên làm: Xem ngày tốt xấu, dân gian coi đây là ngày Tam Nương, kỵ khai trương, xuất hành hay cưới hỏi hay tiến hành đại sự.
- Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
- Hướng tốt: Xuất hành theo hướng Nam để cầu tình duyên thắm sắc, con cái gia đạo hài hòa. Còn đi về hướng Đông để cầu tiền bạc tấn phát, kinh doanh, buôn bán thuận lợi.
- Lưu ý quan trọng: Ất Mão, Quý Mão, Quý Tị, Quý Hợi, Quý Dậu là những tuổi có thể gặp nhiều bất lợi trong ngày, nên thận trọng.
Mùng 8 Tết: Tốt
- Việc nên làm: Có thể khai bút, khai trương, mở hàng, tiến hành giao dịch đầu năm mới, ký kết hợp đồng, mở cửa hàng đón lộc.
- Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.
- Hướng tốt: Đông Nam và Bắc. Đi về hướng Đông Nam để cầu tình duyên, gia đạo. Đi về hướng Bắc để cầu tiền bạc, công danh.
- Lưu ý quan trọng: Hai tuổi Canh Thìn, Bính Thìn xung với ngày, có thể gặp nhiều bất lợi, nên hạn chế đi lại nhiều kẻo gặp xui xẻo.
Mùng 9 Tết: Bình thường
- Việc nên làm: Xuất hành, thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp, khai bút đầu năm.
- Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
- Hướng tốt: Muốn cầu tình duyên thuận lợi, gia đạo yên ấm thì nên đi về hướng Đông Bắc. Còn nếu muốn cầu tiền bạc dư dôi, kinh doanh hoạnh phát thì nên đi về hướng Nam.
- Lưu ý quan trọng: Hai tuổi gồm Tân Tị, Đinh Tị nên chú ý việc đi lại, đề phòng bất trắc vì xung với ngày.
Mùng 10 Tết: Tốt
- Việc nên làm: Tiến hành khai trương, cúng lễ cầu may, khai bút đầu năm, giao dịch ký kết hợp đồng, mở cửa kinh doanh.
- Giờ tốt: Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu.
- Hướng tốt: Tây Bắc có Hỷ Thần ngự, Tây Nam có Tài Thần ngự. Vì vậy, muốn cầu may mắn, hỷ khí nên đi về hướng Tây Bắc. Muốn cầu tiền bạc, sự nghiệp nên đi về hướng Tây Nam.