Bảng giá các dòng xe ô tô Honda mới nhất năm 2019
Bảng giá mới nhất năm 2019 của các dòng xe ô tô Honda
Honda Brio
Honda Brio |
Honda Brio là dòng xe hatchback hạng nhỏ (A)...Xe sử dụng động cơ dung tích 1.2L, công suất tối đa 90Ps. Hộp số sàn 5MT hoặc tự động CVT. Kích thước xe Honda Brio là 3.815 x 1.680 x 1.485 (mm); chiều dài cơ sở 2405mm. Ngoại thất và nội thất của Brio theo đánh giá là khá hơn dòng cùng phân khúc.
Động cơ, vận hành
Động cơ xe Honda Brio là loại xăng 1.2 L SOHC 4 xylanh thẳng hàng, 16 valve, công nghệ i-VTEC + DBW. Dung tích xy lanh 1199cc, công suất tối đa 90Ps/6000rpm; mô-men xoắn tối đa 110Nm/4800rpm. Hộp số tự động CVT hoặc số sàn 5 cấp. Tốc độ tối đa của xe đạt 180km/h. Tiêu chuẩn khí thải đạt Euro 4.
An toàn
Mẫu xe hạng A này của Honda được trang bị 2 túi khí trước, phanh ABS/EBD cho mọi phiên bản. Khung xe an toàn G-Con, dây đai an toàn cho mọi ghế. Đánh giá chung là hệ thống an toàn tương đối sơ sài.
Thông số kỹ thuật và màu sắc
Thông số kỹ thuật cơ bản của Honda Brio như sau:
Thông số kỹ thuật | Honda Brio 1.2L (S MT, EMT, E CVT, RS MT, RS CVT) |
Chỗ ngồi | 05c |
Kích thước DxRxC | 3.815 x 1.680 x 1.485 (mm) |
Chiều dài cơ sở | 2405mm |
Động cơ | 1.2 L, SOHC, I4, 16 van, i-VTEC + DBW |
Dung tích động cơ | 1199cc |
Công suất cực đại | 90Ps / 6000rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 110Nm / 4800 rpm |
Hộp số | 5MT/CVT |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 4.9L/100km |
Lốp xe | 175/ 65 R14 |
Bình xăng | 35L |
Ngoại thất | Đèn trước và đèn sương mù Halogen, đèn sau LED, gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp báo rẽ |
An toàn | Phanh ABS/EBD, 2 túi khí, dây đai 5 ghế, khung xe G-con |
Màu xe: Đen, Trắng, Xám, Bạc, Đỏ, Vàng, Cam
Giá xe
+ Tại thị trường Indonesia, All New Honda Brio 2019-2020 có đến 5 phiên bản Bonda Brio, trong đó có 3 bản số sàn (1.2 S M/T, 1.2 E M/T, 1.2 RS M/T) và 2 bản số tự động (1.2 E CVT, 1.2 RS CVT). Giá bán Honda Brio khởi điểm từ 132,5 tới 180 triệu Rupiah (tương đương 214 - 291 triệu đồng).
+ Honda Brio chưa ra mắt chính thức tại thị trường Việt Nam. Giá Honda Brio tại Việt nam có thể cao hơn gấp 1,3-1,5 lần so với giá tại thị trường Indonesia. Honda Brio khi nào phân phối chính thức tại Việt Nam và giá bao nhiêu sẽ được chúng tôi cập nhật trong thời gian tới
Honda City
Honda City |
Honda City là mẫu xe nhỏ gọn hạng B (compact car). Tiền thân của Honda City được sản xuất từ năm 1981, vốn là mẫu xe hatchback 3 cửa Honda AA/FV/FA. Honda City thường dùng động cơ xăng 1.3L hoặc 1.5L i-Vtec nổi tiếng của Honda.
Với ý tưởng phát triển tổng thể "Chiếc xe thông minh mạnh mẽ vượt trội" Honda City 2019 thế hệ mới tập trung vào 3 yếu tố: Thiết kế cao cấp - Tiện ích tối ưu - An toàn vượt trội, hướng tới các khách hàng trẻ trung, ưa thích sự năng động, hiện đại cùng sự tiện nghi và an toàn tối đa. Xe có 2 phiên bản là bản thường Honda City 1.5 và bản cao cấp Honda City 1.5 TOP.
Ngày 19/6/2017, Honda City 2019 đã được ra mắt tại Việt nam với nhiều cải tiến và không còn bản số sàn. Đây là mẫu xe gia đình cỡ nhỏ (hạng B). Cái tên City cho thấy đây là chiếc xe hướng đến khách hàng thành thị, thiết kế trẻ trung, hiện đại. Nội thất với đầu DVD, ghế da (bản cao cấp), chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm. Động cơ 1.5L công suất 118Hp đi kèm hộp số tự động CVT. An toàn với 2 túi khí, phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử, cảm biến lùi, Cruiser Control.
- 2 Phiên bản: City 1.5Top; City 1.5 AT (bản thường); bản City số sàn đã ngừng sản xuất
Thông số kỹ thuật và màu sắc xe
- Honda City 1.5 2019: Kích thước DRC:4.440 x 1.694 x 1.477mm; chiều dài cơ sở 2600mm; khoảng sáng gầm: 135mm;bán kính vòng quay 5,61m; trọng lượng không tải 1112kg; động cơ xăng 1.5L;hộp số tự động vô cấp CVT; dung tích bình xăng:40L; số chỗ ngồi :05; treo trước Mc Pherson, sau thanh xoắn; ngoại thất: đèn pha Halogen; đèn ban ngày LED; gương chiếu hậu chỉnh điện; lazang đúc 185/55R16; nội thất có ghế nỉ, cửa kính chỉnh điện; điều hòa cơ; tay lái 3 chấu Urethan; màn hình DVD 6,8inch; âm thanh 4 loa; an toàn với phanh ABS+EBD+BA; 2 túi khí; cảm biến lùi; cân bằng điện tử; hỗ trợ khởi hành ngang dốc; Cruise Control; chìa khóa thông minh startop
- Honda City 1.5 TOP 2019: bản này so với bản Honda City 1.5 thường thì ngoại thất có thêm bộ đèn pha và đèn sương mù công nghệ LED; nội thất có thêm điều hòa tự động, ghế da; âm thanh 8 loa; tay lái bọc da; an toàn hơn với 6 túi khí.
- Màu sắc (6 màu): Trắng, Đen, Đỏ, Nâu Titan, Bạc, Xanh đậm
Động cơ, vận hành
Cả 2 phiên bản mới của Honda City vẫn được lắp ráp trong nước và trang bị động cơ 1.5L, cam đơn SOHC, cho công suất 118 mã lực và momen xoắn cực đại 145 Nm tại 4.800 vòng/phút. Đi kèm là hộp số tự động vô cấp CVT công nghệ Earth Dreams Technology. Như vậy là về vận hành là giống với mẫu xe hatchback Honda Jazz.
An toàn
Ngoài các tính năng vận hành (cũng tính là an toàn) như Cruise Control, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, thì Honda City còn đầy đủ phanh đĩa ABS, EBD, BA, 2 túi khí (bản thường), 6 túi khí (bản 1.5TOP), cảm biến lùi 4 mắt, dây đai an toàn, khung xe hấp thụ lực (G-con), thân xe tương thích va chạm (Ace), camera lùi, tựa đầu giảm chấn...Nói chung là khá đầy đủ trong một mẫu sedan hạng B.
Honda City 2019: Ngoại thất thay đổi nhỏ nhưng cũng đủ tạo diện mạo mới cá tính trẻ trung hơn, nội thất không nhiều thay đổi trong khi các tính năng vận hành thì được nâng lên tầm cao mới, ngang với các mẫu sedan hạng C. Độ an toàn cũng được nâng cấp hơn vượt trội.
Giá xe
Honda Việt nam niêm yết giá xe City tháng này cụ thể như sau:
Giá xe ô tô Honda City 1.5 2019 số tự động: 559 triệu VNĐ
Giá xe ô tô Honda City 1.5 TOP 2019 số tự động: 599 triệu VNĐ
BẢNG GIÁ XE HONDA CITY THÁNG 05/2019 (triệu VNĐ) | ||
Phiên bản | City 1.5 (thường) | City 1.5 Top |
Giá niêm yết | 559 | 599 |
Khuyến mại | 20 | 20 |
Giá xe City lăn bánh (triệu VNĐ) | ||
Hà Nội | 651 | 696 |
TPHCM | 631 | 675 |
Các tỉnh | 622 | 666 |
Chương trình khuyến mãi
Gói phụ kiện (01 Thảm trải sàn, 01 Trải cốp, 01 Vá lốp khẩn cấp và 01 Xe đạp Modulo); gói bảo dưỡng định kỳ 18 tháng. Ngoài ra còn có thêm tiền mặt
Lưu ý: Giá xe City 2019 lăn bánh ở trên chưa bao gồm khuyến mại, nhưng đã bao gồm thêm các chi phí sau:
- Thuế trước bạ: Hà Nội 12% giá niêm yết, các tỉnh thành khác 10%
- Tiền biển: Hà nội là 20 triệu, TP HCM 11 triệu, các tỉnh 2 triệu
- Phí đăng kiểm: 340 ngàn
- Lệ phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (150 ngàn/tháng) hay pháp nhân (180 ngàn/tháng)
- Phí bảo hiểm bắt buộc, phí dịch vụ
Honda Jazz
Honda Jazz |
Honda Jazz (hay còn gọi là Honda Fit, Honda Fitto) là mẫu xe hatchback 5 chỗ, 5 cửa hạng nhỏ (hạng B) cho đến nay đã trải qua 3 thế hệ là GD1/2/3/4 (2001-2008), GE6/7/8/9(2009-2014) và thế hệ hiện tại từ 2014-nay. Honda Jazz/Fit sử dụng động cơ đặt trước, dẫn động cầu trước và chung nền tảng xe toàn cầu hạng nhỏ với Honda City, Airwave, Mobilio. Từ khi ra đời, Honda Jazz thường dùng động cơ xăng 1.3L, 1.5L và ngoài ra một số thị trường còn có thêm bản Honda Jazz Hybrid (xăng lai điện) và Honda Fit EV (chạy điện hoàn toàn).
Xe được trang bị động cơ 1.5L công suất 120Ps, hộp số tự động CVT. Kích thước DxRxC: 3955x 1694x 1524mm, chiều dài cơ sở 2530mm, khoảng sáng gầm xe 137mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5.4m. Ngoại thất với thiết kế duyên dáng và hiện đại, nội thất tươm tất với ghế nỉ dạng magicseat tiện lợi, màn hình DVD, điều hòa tự động, đề nổ thông minh Start-Stop....Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan.
- 3 phiên bản: Jazz 1.5V; 1.5VX; 1.5RS
Mẫu xe này cũng dành được nhiều giải thưởng quốc tế uy tín như "chiếc xe Nhật của năm" (2002, 2008); "xe nhỏ tốt nhất" của nhiều tạp chí xe hơi uy tín như Caranddriver (2007-2013), Topgear (2006), Motoweek (2006,2009); xe có giá trị tổng thể tốt nhất theo báo cáo người dùng tại Mỹ (2011,2012)...
Thông số kỹ thuật và màu sắc xe
Có 3 mẫu xe Honda Jazz với thông số kỹ thuật cơ bản như sau:
Thông số kỹ thuật | Honda Jazz V | Honda Jazz VX | Honda Jazz RS |
Kích thước DxRxC (mm) | 3989 x 1694 x 1524 | 3989 x 1695 x 1525 | 4034 x 1694 x 1524 |
Chiều dài cơ sở | 2530mm | 2530mm | 2530mm |
Bán kính vòng quay | 5.4m | 5.4m | 5.4m |
Khoảng sáng gầm | 137mm | 137mm | 137mm |
Động cơ | xăng,1.5L, I4, 16val, SOHC | xăng,1.5L, I4, 16val, SOHC | xăng,1.5L, I4, 16val, SOHC |
Dung tích động cơ | 1497cm3 | 1497cm3 | 1497cm3 |
Công suất cực đại | 117Hp / 6600rpm | 117Hp / 6600rpm | 117Hp / 6600rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 145Nm / 4600 rpm | 145Nm / 4600 rpm | 145Nm / 4600 rpm |
Hộp số | Tự động CVT | Tự động CVT | Tự động CVT |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 5.6L /100km | 5.6L /100km | 5.6L /100km |
Trọng lượng không tải | 1062kg | 1076kg | 1090kg |
Lốp xe | 175 /65 R15 | 185 /55 R16 | 185 /55 R16 |
Bình xăng | 40L | 40L | 40L |
- 6 Màu sắc: Trắng, Bạc, Cam, Đỏ, Xám, Đen
Động cơ, vận hành
Tại thị trường Châu âu thì Honda Jazz sử dụng 2 bản động cơ 1.3L công suất 101Hp; tại Ấn Độ còn có bản động cơ dầu 1.5L và động cơ xăng 1.2L. Nhưng tại thị trường Đông nam á, trong đó có Việt nam thì Honda Jazz 2019 được trang bị 3 phiên bản nhưng chỉ dùng chung một khối động cơ máy xăng dung tích 1.5L, 4 xylanh thẳng hàng, 16 valve, cam đơn SOHC. Công suất cực đại 117Hp/ 6600rpm, mô men xoắn cực đại 145Nm/ 4600rpm. Hộp số đi kèm đều là CVT 7 cấp ảo. Như vậy đây chính là phiên bản đuôi ngắn hatchback của mẫu xe Honda city
An toàn
Mẫu xe này đạt tiêu chuẩn 5 sao của Asean NCAP. Hệ thống phanh trước đĩa thông gió, sau tang trống, phanh ABS/EBD/BA, chức năng cân bằng điện tử VSA, khởi hành ngang dốc HSA, 6 túi khí (bản RS), camera lùi (bản RS).
Giá xe
Giá xe Honda Jazz 1.5V 2019: 544 triệu VNĐ
Giá Honda Jazz 1.5VX 2019: 594 triệu VNĐ
Giá Honda Jazz 1.5RS 2019: 624 triệu VNĐ
BẢNG GIÁ XE HONDA JAZZ THÁNG 05/2019 (triệu VNĐ) | |||
Phiên bản xe | Jazz 1.5V | Jazz 1.5VX | Jazz 1.5RS |
Giá niêm yết | 544 | 594 | 624 |
Giá xe Jazz lăn bánh tham khảo (triệu VNĐ) | |||
Hà Nội | 635 | 691 | 724 |
TPHCM | 615 | 670 | 703 |
Các tỉnh | 606 | 661 | 694 |
Chương trình khuyến mãi
Tạm thời ưu đãi rất ít
Lưu ý: Giá xe Honda Jazz 2019 lăn bánh ở trên chưa trừ đi khuyến mại, nhưng đã bao gồm thêm các chi phí sau:
- Thuế trước bạ: Hà Nội 12% giá niêm yết, các tỉnh thành khác 10%
- Tiền biển: Hà nội là 20 triệu, Sài Gòn 11 triệu, các tỉnh 2 triệu
- Phí đăng kiểm: 340 nghìn VNĐ
- Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (150 nghìn/tháng) hay pháp nhân (180 nghìn/tháng)
- Bảo hiểm bắt buộc, phí dịch vụ...
Honda Civic
Honda Civic |
Honda Civic là dòng xe hạng C, với thiết kế trẻ trung, hiện đại và đậm chất thể thao. Phiên bản Civic Facelift 2019 được ra mắt chính thức từ tháng 4 năm 2019 với cải tiến nhẹ về thiết kế ngoại thất cũng như nội thất, đem đến một diện mạo mới tô đậm cá tính trẻ trung, năng động và phong cách thể thao. Có 3 phiên bản là Civic 1.5RS, 1.5G và 1.8E đều là sedan và được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Động cơ 1.5L Vtec Turbo tăng áp cho công suất mạnh mẽ khó tin, đạt 170Hp. Còn bản động cơ 1.8E thì chỉ có công suất 139 mã lực. Hộp số tự động CVT cho cả 3 phiên bản. Kích thước xe cũng gia tăng và bố trí nội thất hợp lý khiến khoang lái và hành khách rộng rãi hơn bản cũ, chế độ lái tiết kiệm Eco, kiểm soát hành trình, chống lật xe khi cua, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, 6 túi khí...
Động cơ, vận hành
Hình ảnh động cơ Turbo của Honda Civic 2019 mới. 2 phiên bản động cơ sẽ về Việt Nam bao gồm: động cơ 1.5L VTEC Turbo cho công suất 173Ps/5500rpm và một động cơ 1.8L hút khí tự nhiên cho công suất 141Ps/6500rpm. Hộp số tự động CVT và hệ dẫn động cầu trước FWD.
Thông số kỹ thuật, màu sắc
Thông số kỹ thuật | Civic 1.5 Vtec Turbo | Civic 1.8i Vtec |
Số chỗ ngồi | 5 chỗ | 5 chỗ |
Kích thước DxRxC | 4.648 x 1.799 x 1.416 mm | 4.648 x 1.799 x 1.416 mm |
Chiều dài cơ sở | 2698mm | 2698mm |
Khoảng sáng gầm | 125mm | 125mm |
Động cơ | Xăng, 1.5L Vtec Turbo | 1.8L Vtec |
Dung tích động cơ | 1498cc | 1799cc |
Công suất cực đại | 173Ps / 5500rpm | 141Ps/ 6500rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 220Nm / 1700- 5500 rpm | 174Nm/ 4300 rpm |
Hộp số | Tự động CVT | Tự động CVT |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 5.3L/100km | 5.3 |
Dẫn động | FWD | FWD |
Lốp xe | 215/50 R17 | 215/55 R16 |
Bình xăng | 47L | 47L |
Màu: Đỏ (RS), Ghi bạc, Xanh đậm, Đen, Trắng ngọc trai
An toàn
Điểm nâng cấp đáng giá nhất trên Civic 2019 tại Thái Lan là chiếc xe được trang bị hệ thống an toàn mang tên Honda Sensing bao gồm: Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS), cảnh báo va chạm, hệ thống cảnh báo vượt (RDM), cảnh báo chệch làn đường (LDW); hệ thống hỗ trợ giữ làn (LKAS); và hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng (ACC).
Giá xe
Giá xe Civic 1.5 RS: 929 triệu VNĐ
Giá xe Civic 1.5G: 789 triệu VNĐ
Giá Honda Civic 1.8E: 729 triệu VNĐ
Honda Accord
Honda Accord |
Hiện tại chỉ có 1 phiên bản Accord được phân phối tại thị trường Việt nam, là bản 2,4l nhập khẩu từ Thái Lan. Honda Accord sở hữu kích thước 4935x 1850x 1465mm, tức dài và rộng hơn đối thủ Camry và Mazda 6. Động cơ I4 cam kép 2.4l công nghệ I-Vtec cho công suất 175Hp và mô men soắn cực đại 225Nm (nhỏ hơn 2 đối thủ), mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp được nhà sản xuất nêu ra là 8,1l/100km.
Các tiện ích và tính năng cơ bản như: Đèn tự bật tắt và liếc khi rẽ, điều khiển hành trình, cửa sổ trời, ghế da cao cấp, màn hình DVD và đa thông tin, chìa khóa khởi động thông minh, phanh ABS+ EBD+ BA, cân bằng điện tử VSC (VSA).
Giá xe
Honda Accord 2.4AT giá: 1.203.000.000 VNĐ
Trong tháng này, Honda Accord có mức hỗ trợ, giảm giá cho khách hàng vẫn còn khá lớn.
Honda HRV (05 chỗ)
Honda HRV (05 chỗ) |
Honda HR-V là mẫu xe Crossover/SUV cỡ nhỏ 5 chỗ hạng B. Xe sử dụng động cơ 1.8L công suất 141 sức ngựa, hộp số tự động CVT. Kích thước xe DRC là 4.334mm x 1.772mm x 1.605mm. Chiều dài cơ sở 2610mm; khoảng sáng gầm xe 170mm. Đặc biệt là đây là mẫu xe có 5 chỗ ngồi, bù đắp thiếu hụt của Honda CRV nay đã chuyển sang 7 chỗ.
Honda HR-V thế thệ thứ 2 (2015-nay) sử dụng chung nền tảng của Honda Fit, sử dụng động cơ 4 xylanh 1.5L -1.8L và có thêm hộp số tự động CVT.
Có 2 phiên bản tại Việt Nam là Honda HR-V 1.8G (tiêu chuẩn) và Honda HR-V 1.8L (cao cấp).
Thông số kỹ thuật, màu sắc
Thông số kỹ thuật | Honda HR-V 1.8G | Honda HR-V 1.8L |
Số chỗ ngồi | 05 | 05 |
Kích thước DxRxC | 4334 x 1772 x 1605 mm | 4334 x 1772 x 1605 mm |
Chiều dài cơ sở | 2610mm | 2610mm |
Khoảng sáng gầm | 170mm | 170mm |
Bán kính vòng quay | 5,5m | 5,5m |
Động cơ | Xăng, 1.8L- iVtec | Xăng, 1.8L- iVtec |
Công suất cực đại | 141Hp / 6500rpm | 141Hp / 6500rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 172Nm / 4300 rpm | 172Nm / 4300 rpm |
Hộp số | CVT | CVT |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 6,7 L/100km | 6,7L/ 100km |
Lốp xe | 215/55 R17 | 215/55 R17 |
Như vậy chiều dài tổng thể thân xe của HRV còn thua mẫu sedan Honda City đến 10cm. Bù lại chiều dài cơ sở lại lớn hơn City 1cm.
Màu xe: Đen ánh, Ghi bạc, Trắng ngà (1.8G tiêu chuẩn). Đen, Ghi bạc, Trắng Ngọc, Đỏ, Xanh dương (bản cao cấp 1.8L). Riêng bản 1.8L màu Đỏ và Trắng ngọc trai giá cao hơn 5 triệu đồng.
Động cơ, vận hành
Động cơ xe Honda HRV trên thế giới có khá nhiều loại. Chẳng hạn ở Indonesia thì có 2 phiên bản động cơ 1.5L và 1.8L. Phiên bản động cơ 1.5L thì cho cống suất và mô men xoắn nhỏ hơn (120PS-145Nm).
Động cơ Honda HRV nhập khẩu về Việt Nam là bản xăng SOHC 1,8 lít, 4 xy-lanh thẳng hàng cho công suất 141 mã lực (tương đương 104 kW) tại dải vòng tua 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 172 Nm tại dải vòng tua 4.300 vòng/phút.
An toàn
Về tính năng vận hành và an toàn, Honda HRV có trang bị hệ thống tự động kích hoạt phanh khi di chuyển trong thành phố hay gặp chướng ngại vật, hệ thống Hỗ trợ Advanced Driver Assist System (ADAS ) - bao gồm cảnh báo va chạm, cảnh báo chuyển làn và hệ thống đèn pha tự động thông minh; Cruis Control; 7 túi khí; cân bằng điện tử; phanh ABS/EBD/BA...
Honda HR-V VE1 (chạy điện) có gì khác?
Phiên bản chạy điện của dòng crossover Honda HR-V mang tên HRV VE-1 chính thức ra mắt vào cuối tháng 11/2018 trên thế giới. HRV VE1 sở hữu ngoại thất thay đổi khá nhiều so với bản chạy xăng, cùng động cơ điện mạnh mẽ hơn.
So với HR-V, VE-1 sở hữu "bộ mặt" với thiết kế tối giản và tinh tế hơn. Chiếc xe chỉ có những đèn pha LED hiện đại được nối liền với nhau, kết hợp với mặt ca-lăng lớn cùng các đèn sương mù đặt dọc hai bên cản trước.
Về vận hành, Honda HRV VE-1 sử dụng mô-tơ điện với công suất tối đa 120kW (163PS) tại vòng tua từ 400-1.500rpm và mô-men xoắn cực đại 280Nm có thể đạt được chỉ từ 0-400rpm. Động cơ điện lấy năng lượng từ khối pin Li-ion 53,6kWh, đem tới cho chiếc xe tầm hoạt động lên tới tối đa 340km theo chuẩn đo NEDC của châu Âu. Người lái có thể lựa chọn 3 chế độ lái cho xe là bình thường, thể thao và tiết kiệm pin.
HRV VE-1 sẽ được bán ra từ cuối năm 2018, ban đầu là tại Trung Quốc. Phiên bản HRV chạy điện bao giờ về Việt Nam và giá bao nhiêu sẽ được chúng tôi cập nhật ngay khi có thông tin chi tiết.
Giá xe
Giá xe Honda HRV 1.8G: 786 triệu VNĐ
Giá xe Honda HRV 1.8L: 866-871 triệu VNĐ
BẢNG GIÁ XE HONDA HR-V THÁNG 05/2019 (triệu VNĐ) | ||
Phiên bản xe | HR-V 1.8G | HR-V 1.8L |
Giá niêm yết | 786 | 866 |
Giá xe HRV lăn bánh (triệu VNĐ) | ||
Hà Nội | 907 | 997 |
TPHCM | 883 | 971 |
Các tỉnh | 874 | 962 |
Lưu ý: Giá xe Honda HRV 2019 lăn bánh ở trên chưa trừ khuyến mại (nếu có), nhưng đã bao gồm các chi phí sau:
- Thuế trước bạ: Hà Nội 12%, các tỉnh thành khác 10% giá kể trên
- Tiền biển: Hà nội là 20 triệu, Sài Gòn 11 triệu, các tỉnh 2 triệu
- Phí đăng kiểm: 340 ngàn
- Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (150 ngàn/tháng) hay pháp nhân (180 ngàn/tháng)
- Phí bảo hiểm bắt buộc, phí làm dịch vụ....
Honda BRV (07 chỗ)
Honda BRV (07 chỗ) |
BRV có kích thước dài và rộng hơn HRV 1 chút, cụ thể: 4.453 x 1.735 x 1.666 mm; chiều dài cơ sở 2662mm; khoảng sáng gầm 201mm. Chiếc Crossover 7 chỗ này dùng động cơ dung tích 1,5L công suất 120Ps; hộp số tự động CVT.
Thông số kỹ thuật, màu sắc
Tại thị trường Đông nam á, Honda BRV có 2 phiên bản là BR-V 1.5E và BR-V 1.5V. Thông số kỹ thuật như sau:
Thông số kỹ thuật | Honda BRV 1.5E | Honda BRV 1.5V |
Số chỗ ngồi | 07 | |
Kích thước DxRxC | 4.453 x 1.735 x 1.666 mm | |
Chiều dài cơ sở | 2662mm | |
Khoảng sáng gầm | 201mm | |
Bán kính vòng quay | 5,2m | |
Động cơ | Xăng, 1.5L, 4 Xylanh, 16 Valve, SOHC i-VTEC | |
Dung tích động cơ | 1497cc | |
Công suất cực đại | 120Ps / 6600rpm | |
Mô-men xoắn cực đại | 145Nm / 4600 rpm | |
Hộp số | Tự động CVT | |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 6.9L/100km | |
Tự trọng | 1231kg | 1240kg |
Lốp xe | 195/60R16 | |
Bình xăng | 42L |
Màu xe: Xanh, Đỏ, Trắng, Bạc, Đen, Xám
Động cơ, vận hành
Cung cấp sức mạnh cho xe là động cơ SOHC i-VTEC 1.5L công suất 120 sức ngựa và mô-men xoắn tối đa 145 Nm tại vòng tua 4.600 vòng/phút, đi kèm hộp số vô cấp Earth Dreams CVT. Như vậy là so với đàn anh CRV thì tuy dung tích động cơ đều là 1.5L như nhau nhưng sức mạnh của BRV kém hơn rất nhiều do không dùng công nghệ Turbo tăng áp.
An toàn
Tính năng an toàn tiêu chuẩn gồm cân bằng điện tử VSA, chống bó cứng phanh ABS, EBD, hỗ trợ leo dốc HSA, 4 túi khí, camera lùi, đạt chuẩn 5 sao ASEAN NCAP.
Giá xe
Honda BR-V tại thị trường Malaysia có 2 phiên bản chính là E và V với giá lần lượt là 80.989RM (451 triệu đồng) và 87.700RM (488 triệu đồng).
Nếu về Việt nam thì có thể giá đắt hơn khoảng 1,1-1,2 lần. Honda BRV giá bao nhiêu và khi nào về Việt nam hay không sẽ được chúng tôi cập nhật trong thời gian tới.
Honda CRV (07 chỗ)
Honda CRV (07 chỗ) |
Khác với các mẫu xe thế hệ trước được lắp ráp trong nước, thế hệ thứ năm của Honda CR-V được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với ba phiên bản CR-V E, CR-V G và CR-V L. Honda CRV 2019 sử dụng động cơ xăng 1.5L Vtec Turbo công suất 188Hp, hộp số vô cấp CVT. Ngoại thất hoàn toàn mới theo hướng thể thao hiện đại, đèn trước full LED, đèn sau hình lưỡi hái lạ mắt. Nội thất gây hứng thú với 7 chỗ ngồi, màn hình DVD, điều hòa tự động, cửa sổ trời (bản L), cốp sau chỉnh điện. Vận hành và an toàn với phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, cảnh báo va chạm, cảnh báo buồn ngủ, hỗ trợ giữ làn đường, phanh tay điện tử, ga tự động thích ứng....Đối thủ chính của CRV 2019 là Mazda CX-5 cũng đã ra mắt tại Việt nam nhưng lại chỉ có 5 chỗ.
Thông số kỹ thuật, màu sắc
Thông số kỹ thuật | Honda CRV 1.5L | Honda CRV 1.5G | Honda CRV 1.5E |
Số chỗ ngồi | 07 | ||
Kích thước DxRxC | 4.584 x 1.855 x 1.679 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2660mm | ||
Khoảng sáng gầm | 198mm | ||
Bán kính vòng quay | 5,9m | ||
Động cơ | I4, 1.5L, Turbo, DOHC phun xăng trực tiếp | ||
Dung tích động cơ | 1498cc | ||
Công suất cực đại | 188Hp / 5600rpm | ||
Mô-men xoắn cực đại | 240Nm / 2000-5000 rpm | ||
Hộp số | Tự động vô cấp CVT | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu | 6.9L/100km | ||
Tự trọng | 1633kg | 1601kg | 1599kg |
Lốp xe | 235/60 R18 | ||
Bình xăng | 57L |
Màu xe: Trắng, Ghi Bạc, Đỏ, Xanh Đen, Đen
Động cơ, vận hành
Honda CRV tại Việt Nam chỉ dùng động cơ xăng Turbo tăng áp 1.5L của Honda Civic. Công suất cực đại 188hp/ 5600rpm tương đương với động cơ 2.5L thường nhưng vẫn tiết kiệm nhiên liệu với mức tiêu hao trung bình chỉ 6,9L/100km hiệu quả hơn so với mức 8,4L/100km của động cơ 2.4L trên thế hệ trước.
Việc Honda CRV ra mắt phiên bản máy dầu này cũng khiến Toyota Việt nam quyết định đưa Fortuner máy dầu số tự động về Việt nam vào đầu năm 2018.
Một phiên bản Honda CRV 2019 Hybrid vừa được giới thiệu tại triển lãm ô tô Frankfurt tháng 9/2017. Hệ truyền động xăng lai điện hybrid mới của CR-V sẽ gồm động cơ xăng i-VTEC 2.0L sử dụng chu kỳ Atkinson và một mô tơ điện, cung cấp ba chế độ vận hành (bao gồm một chế độ chỉ sử dụng điện). Xe sẽ sử dụng hộp số vô cấp CVT. Nhưng đây sẽ là phiên bản sử dụng cho thị trường Châu âu trước tiên, sau đó mới có thể về Asean.
An toàn
Honda CRV 7 chỗ được trang bị khá nhiều tính năng an toàn, đáp ứng được tiêu chuẩn 5 sao của Asean Ncap. Phanh ABS/EBD/BA; cân bằng điện tử VSA; Kiểm soát lực kéo TCS; hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA; công nghệ hỗ trợ đánh lái chủ động AHA; cảnh báo chống buồn ngủ DAM; camera lùi; 6 túi khí; khung xe hấp thụ lực ACE.
Giá xe
Giá ô tô Honda CR-V1.5 L: 1,093 tỷ VNĐ
Giá ô tô Honda CRV 1.5G: 1,023 tỷ VNĐ
Giá xe Honda CRV 1.5E: 983 triệu VNĐ
Cụ thể, tháng này, Honda Việt Nam bán xe CRV với giá như sau:
BẢNG GIÁ XE HONDA CRV THÁNG 05/2019 (triệu VNĐ) | |||
Phiên bản xe | CRV 1.5L | CRV 1.5G | CRV 1.5E |
Giá niêm yết | 1093 | 1023 | 983 |
Giá xe CRV lăn bánh (triệu VNĐ) | |||
Hà Nội | 1249 | 1171 | 1126 |
TPHCM | 1219 | 1142 | 1098 |
Các tỉnh | 1210 | 1133 | 1089 |
Chương trình khuyến mãi:
+ Gói phụ kiện (01 Thảm trải sàn, 01 Trải cốp, 01 Vá lốp khẩn cấp và 01 Xe đạp Modulo)
+ Gói bảo dưỡng định kỳ 18 tháng và 4 lít dầu.
Lưu ý: Giá xe CRV 2019 lăn bánh ở trên chưa trừ đi khuyến mại (nếu như có), nhưng đã bao gồm thêm các chi phí sau:
- Thuế trước bạ: Hà Nội 12%, các tỉnh thành khác 10% giá kể trên
- Tiền biển: Hà nội là 20 triệu, Sài Gòn 11 triệu, các tỉnh 2 triệu
- Phí đăng kiểm: 340 ngàn
- Phí đường bộ: tùy đăng ký tên cá nhân (150 ngàn/tháng) hay pháp nhân (180 ngàn/tháng)
- Bảo hiểm bắt buộc, phí dịch vụ...
BẢNG GIÁ XE Ô TÔ HONDA THÁNG 05/2019
BẢNG GIÁ XE Ô TÔ HONDA THÁNG 05/2019 | ||
Phiên bản xe | Kiểu xe | Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
Honda City 1.5 CVT | sedan | 559 |
Honda City 1.5TOP | sedan | 599 |
Honda City 1.5 (số sàn) | sedan | Ngừng SX |
Honda Jazz 1.5 V CVT | hatchback | 544 |
Honda Jazz 1.5 VX CVT | hatchback | 594 |
Honda Jazz1.5 RS CVT | hatchback | 624 |
Honda Civic 1.5RS | sedan | 929 |
Honda Civic 1.5G | sedan | 789 |
Honda Civic 1.8E | sedan | 729 |
Honda Accord 2.4 AT | sedan | 1203 |
Honda HR-V 1.8G | Crossover 5 chỗ | 786 |
Honda HR-V 1.8L | Crossover 5 chỗ | 866-871 |
Honda CR-V 1.5L | Crossover 7 chỗ | 1093 |
Honda CR-V 1.5G | Crossover 7 chỗ | 1023 |
Honda CR-V 1.5E | Crossover 7 chỗ | 983 |
Tin nên đọc:
Danh sách điểm bán xổ số Vietlott tại Cần Thơ Cập nhật chi tiết danh sách nơi bán, đại lý bán xổ số Vietlott của từng khu vực quận, huyện tại TP Cần Thơ. |
Danh sách, địa điểm đại lý, điểm bán xổ số Vietlott tại Đà Nẵng Danh sách điểm bán xổ số Vietlott tại Đà Nẵng chính thức mở cửa được bán xổ số tự chọn số điện toán kiểu mỹ ... |
Danh sách điểm bán, đại lý xổ số Vietlott tại Hải Phòng Danh sách điểm bán, nơi bán xổ số Vietlott tại Hải Phòng được chính thức mở vào ngày 8/12/2015 tại các quận huyện... |
Danh sách đại lý, địa điểm bán xổ số Vietlott tại TP.HCM Cập nhật chi tiết danh sách nơi bán, đại lý bán xổ số Vietlott của từng khu vực quận, huyện tại TP HCM. |
Danh sách, địa điểm đại lý bán xổ số Vietlott tại Hà Nội Danh sách, địa điểm đại lý bán xổ số Vietlott tại các quận huyện của thủ đô Hà Nội mới nhất, đầy đủ nhất. |