Trang chủ Bạn đọc - Cần biết
08:53 | 12/05/2017 GMT+7

Bí ẩn thú vị đằng sau 46 cái tên trong thế giới Harry Potter mà có thể bạn chưa biết (Phần 2)

aa
Những cái tên lạ lùng, mang cảm giác khó hiểu, dựa trên tiếng Latin cũng là một trong những lý do “Harry Potter” khiến bạn muốn đọc đi đọc lại, sau đây là ý nghĩa đằng sau 26 cái tên còn lại trong toàn bộ thế giới của truyện.

Alastor Moody được đặt theo Zeus

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Brendan Gleeson trong vai Moody.

“Alastor” trong tiếng Hy Hạp cổ đại là tên gọi khác của Zeus, nghĩa là “kẻ báo thù”. Cái tên có mối liên hệ với lối phán quyết không nhân nhượng của Moody, dưới vai trò là một người thực thi pháp luật.

Tác giả Rowling lấy tên thị trấn Dursley (Anh) để đặt tên cho một gia đình

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Harry Melling trong vai Dusley Dursley.

“Dudley” hay “Dursley” đều là những địa điểm thuộc nước Anh, Rowling chọn những tên này chỉ đơn giản bằng việc nhìn vào bản đồ.

"Tên họ “Dursley” được lấy từ tên của một trị trấn tại Gloucestershire, gần nơi tôi được sinh ra. Tôi chưa bao giờ tới Dursley nhưng tôi nghĩ rằng có lẽ nơi này rất cuốn hút với các bạn", Rowling viết trên trang Pottermore.

Cô cũng thừa nhận việc lấy tên một thị trấn để đặt cho tên họ của một gia đình khó ưa trong truyện sẽ gây ra những hậu quả nhất định. “Tôi không biết rằng mình lại nổi tiếng đến thế tại thị trấn Dursley” – cô từng chia sẻ trong một cuộc phỏng vấn.

Về phần cha mẹ của Dudley, cô lựa chọn những tên đó chỉ vì cảm xúc nhất thời. Rowling viết: “Vernon đơn giản là cái tên mà tôi không mấy quan tâm.”, “Petunia là tên tôi luôn đặt cho những nhân vật nữ khó tính trong trò chơi mà tôi thường chơi cùng chị gái khi chúng tôi còn rất trẻ.”

Argus Filch, lão quản gia của Hogwarts trông giữ cho đám trẻ nghịch ngợm

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

David Bradley trong vai Argus Filch.

Trong thần thoại Hy Lạp, Argus là người khổng lồ trăm mắt, chuyên làm nhiệm vụ trông chừng, canh gác. Cũng giống như Filch trong tiểu thuyết Harry Potter, ông hầu như có thể nhìn thấy bất cứ điều gì, nghe thấy cả những cuộc trò chuyện trong góc tối lâu đài. “Filch” là từ lóng tiếng Anh chỉ hành động ăn cắp vặt, ngụ ý này cũng tương đồng với tính cách của Filch.

Rowling không giấu việc bà rất ghét Cornelius Fudge.

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Robert Hardy trong vai Cornelius Fudge.

“Cornelius” là một cái tên khá phổ biến, bắt nguồn từ Tân Ước. Tuy nhiên, với “Oswald” và “Fudge”, tên đệm và tên họ của Thị trưởng Phép thuật, đã tiết lộ chính xác quan điểm cai trị của Fudge ngay từ đầu.

“Oswald” dường như có mối liên hệ với Oswald Mosley, chính trị gia ủng hộ chủ nghĩa Phát-xít Anh trong Thế chiến II, là trợ lý của Adolf Hitler. Fudge cũng giống Neville Chamberlain, thủ tướng Anh, người có nhiều mâu thuẫn với Hitler. Ghép lại với nhau, cái tên đã cho thấy Rowling chẳng ưa gì nhà chính trị gia này, người đã thả cho Hitler thoát khỏi tội ác của mình, cũng giống như khi Fudge phủ nhận việc Voldemort trở lại vào cuối truyện “Harry Potter và chiếc cốc lửa”.

Theo từ điển Oxford, nếu là một động từ, “Fudge” có nghĩa: “Hiện diện hoặc xử lý (điều gì đó) một cách lập lờ, không rõ ràng, đặc biệt để che giấu hoặc đánh lạc hướng”. Điều này cũng giống như cách ông ta hành sự.

Rufus Scrimgeour không ngại chiến đấu với Voldemort.

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Bill Nighy trong vai Rufus Scrimgeour.

Trong truyện, Scrimgeour đã thế chỗ cho Fudge và Pius Thickness dưới vai trò Thị trưởng Phép thuật, người đã cố gắng truy lùng và hạ Voldemort thay vì khúm núm sợ hãi trước hắn. “Scrimgeour” là một cái tên khá ăn nhập, bắt nguồn từ một nhánh của Scotland, có nghĩa là “Người đối đầu”. Còn “Rufus” trong tiếng Latin có nghĩa là “tóc đỏ”.

Wilhelmina Grubbly-Plank có lẽ là cái tên thú vị nhất, phù hợp với người chăm động vật.

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Một hình ảnh của Buckbeak, bởi Grubbly-Plank rất hiếm khi xuất hiện trong bộ phim Harry Potter.

Grubbly-Plank chỉ là một nhân vật phụ, tạm thời thay thế Hagrid dưới vai trò là Giáo sư chăm sóc sinh vật phép thuật ở trường Hogwarts nhưng Rowling đã tặng cho nhân vật này một cái tên rất tinh tế.

“Wilhelmina” có gốc tiếng Đức, nghĩa là “sẵn sàng bảo vệ”, phù hợp với nhân vật chăm sóc những con vật huyền diệu. “Grubbly” nghe có vẻ giống như “Grubby”, có nghĩa là “dơ bẩn”. Đó cũng là cảm giác khi phải chăm sóc những con Bowtruckles (sinh vật canh giữ đũa phép) cả ngày. Còn “Plank” là một từ khác để chỉ tấm sàn gỗ phẳng, thẳng đơ, cũng giống như sự cứng nhắc nhàm chám mà cô thể hiện dưới vai trò là một giáo sư đại diện.

Gregory Goyle đơn giản chỉ là vệ sĩ của Draco, không hơn không kém.

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Josh Herdman trong vai Gregory Goyle.

“Gregory” có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là “cảnh giác” hoặc “cảnh báo” và có thể ám chỉ cách nhân vật này canh chừng và bảo vệ Draco Malfoy như một vệ sĩ. Tên họ của chàng trai này tương tự như “Gargoyle”, là một pho tượng thường thấy trong các tòa nhà kiến trúc Gothic, giống như cách Goyle trông chừng cho Malfoy.

Vincent Crabbe phục vụ cho tham vọng của Malfoy

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Jamie Waylett trong vai Vincent Crabbe.

“Vincent” xuất phát từ “Vincere” trong tiếng Latin, có nghĩa là “để chinh phục”, giống với những gì mà Vincent muốn đạt được cùng Goyle và Malfoy. “Crabbe” có thể ngụ ý nói đến vẻ cáu kỉnh, thái độ khó chịu của nhân vật này.

Salazar Slytherin được đặt theo tên của một nhà độc tài người Bồ Đào Nha

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Căn phòng bí mật trong phần hai của bộ phim Harry Potter mà Salazar Slytherin đã xây dựng khi ông đồng sáng lập nên Hogwarts.

Tên của nhà sáng lập trường Hogwarts dựa trên nhân vật lịch sử Antonio Salazar, kẻ độc tài người Bồ Đào Nha ở thế kỷ 20. “Slythrin” có nghĩa là “trườn”, đó cũng là cách loài rắn di chuyển.

Godric Gryffindor là nhà sáng lập nên Hogwarts mà Rowling yêu thích nhất

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Neville Longbottom cầm thanh gươm của Godric Gryffindor.

“Godric” bắt nguồn từ tên “Godrich” trong tiếng Anh cổ, nghĩa là “người tốt”. Đây là cái tên ít bí ẩn nhất trong Hogwarts mà Rowling yêu thích. Ba ký tự cuối cùng của từ “Gryffindor” – “d’or”, trong tiếng Pháp nghĩa là “vàng”, cũng là một trong những màu sắc của tòa nhà”. Còn Griffin là loài quái vật nửa sư tử nửa đại bàng trong thần thoại.

Gilderoy Lockhart, tên từ một đài tưởng niệm chiến tranh ngẫu nhiên

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Kenneth Branagh trong vai Gilderoy Lockhart.

“Khi tôi đang tìm kiếm một cụm tên họ thật quyến rũ thì cái tên Lockhart trên một đài tưởng niệm chiến tranh chợt thu hút sự chú ý của tôi, tất cả chỉ có vậy thôi”, Rowling chia sẻ với báo BBC.

Cô nói rằng cô đã thấy từ “Gilderoy” khi xem qua cuốn Từ điển Thành ngữ và Tục ngữ, có ý chỉ “người đàn ông có diện mạo đẹp”. Cô nói: “Gilderoy Lockhart gợi cảm giác về một người hoàn hảo, ấn tượng, nhưng dĩ nhiên, thực chất hoàn toàn rỗng tuếch.”

Xenophilius Lovegood, kẻ yêu thích những điều kỳ lạ

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Rhys Ifans trong vai Xenophilius Lovegood.

Một “Xenophilius” là người yêu thích những điều kỳ lạ, và gia đình Lovegood sẽ không bộc lộ rõ tính cách của mình nếu không có một Xenophilius. “Lovegood” hàm ý chỉ sự hào hiệp vốn có của những người trong gia đình này, ngay cả khi họ tin vào thuyết âm mưu và thậm chí khi Xenophilius đã phản bội Harry Potter và về với đội Voldemort.

Cái tên Minerva McGonagall như trò đùa về một nhà thơ “thảm họa” của Anh.

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Maggie Smith trong vai Minerva McGonagall.

Minerva là tên tiếng La Mã của Athena, nữ thần của trí tuệ và công lý, phù hợp với với những đặc điểm của vị giáo sư trường Hogwarts này.

Còn đối với “McGonagall”, cái tên như một trò đùa về Willam McGonagall, một người được gọi với biệt danh “nhà thơ người Anh tệ hại”

“Có một điều gì đó khiến tôi không thể cưỡng lại đối với cái tên này, nó làm tôi hình dung rằng có thể nhân vật người phụ nữ xuất chúng này có họ hàng xa với McGonagall đáng thương”.

Garrick Ollivander sinh ra để trở thành một kẻ lang bạt

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

John Hurt trong vai Ollivander.

Rowling từng viết trên trang Pottermore “Ông ta là người sở hữu chiếc đũa phép olive. Điều này gợi ý rằng Ollivander đã đến nước Anh từ một quốc gia Địa Trung Hải nào đó (mà cây olive không bắt nguồn từ Anh). Garrick là từ tiếng Anh cổ, có nghĩa là “người điều khiển bằng cây giáo”, điều này có lẽ liên quan tới hình dạng của những cây đũa phép.

Kingsley Shacklebolt sở hữu tiên riêng rất hợp với một Thị trưởng Phép thuật

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

George Harris trong vai Kingsley Shacklebolt.

Shacklebolt là phần kim loại giữ cho dây xích khớp lại. Khi đặt tên này cho nhân vật, Rowling có thể hàm ý về sự quan tâm của hắn đối với những bí mật hoặc cô muốn đưa ra nhận xét chung nào đó về nhân vật bí ẩn này.

Mặt khác, từ “Kingsley” có nguồn gốc hoàng gia. Trong “Harry Potter và Bảo bối Tử thần”, nhân vật này đã sử dụng tên mật mã là “Royal” và trở thành Thị trưởng Phép thuật sau thất bại của Voldemort.

Rita Skeeter, cái tên liên tưởng đến một con muỗi

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Miranda Richardson trong vai Rita Skeeter.

Hội chứng Skeeter là một căn bệnh lan lây lan qua vết muỗi đốt. Và hiển nhiên, Rowling sẽ đặt tên cho “nhà buôn chuyện” nguy hiểm này theo tên của loài côn trùng giết người.

Mặc dù bị ám ảnh với vấn đề nòi giống, nhưng Horace Eugene Flaccus Slughorn cũng có những phẩm chất tốt.

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Jim Broadbent trong vai Horace Slughorn.

Nhà thơ Horace nổi tiếng với những bài viết di dỏm, trang nhã, phê bình nghiêm túc về xã hội mà ông sống tại thời điểm đó. Trong những bài thơ viết về ông, ông thường được miêu tả là bạn của những nhà thơ nổi tiếng khác của La Mã như Virgil. Điều này có liên quan đến cách mà Slughorn muốn tạo ra nhóm bạn hùng mạnh xung quanh mình.

“Eugene” là từ một từ tiếng Hy Lạp, nghĩa là “giống tốt”, cũng ám chỉ về tư tưởng ủng hộ chủ nghĩa gia đình.

“Flacus” là tiếng La Mã, ý chỉ một dòng họ khá giả. Từ này cũng được dùng với nghĩa là “béo tốt”. Trong truyện Harry Potter, Slughorn cũng có chút tốt bụng.

“Slughorn” là từ trong thổ ngữ Gaelic, nghĩa là “Chiến tranh nước mắt”. Ý nghĩa này liên quan tới những tư tưởng đạo đức mà Slughorn theo đuổi. Cuối cùng ông đã giúp nhà Hogwarts trong trận chiến ở phần “Harry Potter và Bảo bối Tử thần”.

Cái tên khác thường của Nymphadora Tonks ám chỉ khả năng biến hình của cô

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Natalia Gastiain Tena trong vai Nymphadora Tonks.

Bạn có thể sẽ nghĩ rằng nếu Rowling phải mất thời gian dài để nghĩ ra cái tên “Nymphadora”, thì cô ấy sẽ nhắm đến nhân vật Tonks như một pháp sư biến hình, hoặc người có khả năng thay đổi diện mạo.

"Nymphadora" ám chỉ người thay vì thần thánh, đó là những sinh vật xinh đẹp trong thần thoại Hy Lạp sống trong suối và rừng.

“Tonk” là một thuật ngữ tiếng lóng gây được ấn tượng. Nhân vật này cũng là một trong những thành viên nhiệt huyết của Hội Phượng hoàng, luôn sẵn sàng chiến đấu với Tử thần Thực tử.

Tên của Sybill Trelawney chỉ những nhà tiên tri Hy Lạp

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Emma Thompson trong vai Sybill Trelawney.

Trên trang Pottermore, Rowling đưa ra lời giải thích cho cách cô đặt tên nhân vật này. Nó có liên quan tới nhà tiên tri của Hy Lạp cổ đại.

Rowling viết: “Sybill là một từ đồng âm của ‘Sybil’, nữ tiên tri trong thời cổ đại. Biên tập viên người Mỹ của tôi muốn tôi sử dụng từ ‘Sybil’, nhưng tôi thích phiên bản ‘Sybill’ của mình hơn, bởi một mặt vẫn giữ được mối liên hệ trên, đồng thời cũng là một chuyển thể khác hợp thời hơn”.

Đối với tên họ của nhân vật, Rowling ban đầu muốn thử với từ “Cornish”, nhưng cô đã không làm cho đến cuốn tiểu thuyết thứ 3.

Rowling viết: “Tôi không muốn gọi cô ấy với bất kỳ ý hài hước nào, hay thứ gì đó gợi đến những rắc tối, nhưng tôi muốn nó phải ấn tượng và hấp dẫn. “Trelawney” là cái tên khá cũ, gợi ý đến dòng họ xa xưa của Sybill”.

Dolores Jane Umbridge là một trong những nhân vật đáng khinh nhất mà Rowling từng tạo ra.

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Imelda Staunton trong vai Dolores Umbridge.

Rowling mô phỏng nhân vật ghê tởm nhất của mình theo tên của một giáo viên mà cô rất ghét. Cái tên đã phản ánh đúng những đặc điểm của bà ta.

“Tên của Umbridge đã được lựa chọn một cách rất cẩn thận. “Dolores” có nghĩa là nỗi buồn, điều mà bà ta luôn gây ra xung quanh mình. “Umbridge” là từ dựa trên từ “Umbrage” trong cách diễn đạt tiếng Anh có nghĩa là “Ngắm nhìn nỗi đau”. Dolores bị xúc phạm mọi thứ thách thức nằm ngoài quan điểm của bà ta. Tôi cảm thấy cái tên này mang đầy sự nhỏ nhen, khắt khe. Còn từ “Jane’, thật khó để giải thích, đơn giản chỉ là nó có vẻ biểu lộ sự tự mãn và đủ ngắn để nằm giữa hai từ còn lại”.

Ngay cả tên của những loài động vật cũng có ý nghĩa, ví dụ như loài nhện khổng lồ mang tên Aragog.

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Xác của Aragog.

Acromantula là loài nhện khổng lồ gây chết người, có gốc từ “ara”, viết tắt của “arachinid” (nhện).

“Gog” mang ý nghĩa tăm tối hơn. Trong học thuyết mạt thế của Do Thái hoặc Cơ đốc giáo, từ này có ý nói tới một hình tượng hoặc quốc gia có trong sách tiên tri Khải Huyền.

Cái tên Nagini đủ để hình dung tới một con rắn không phải dạng vừa.

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Nagini.

Trong tiếng Phạn, Nagini có nghĩa đen là “một con rắn đang trở thành loài rắn vĩ đại”. Đó không chỉ là một con rắn thông thường. Điều này có thể ám chỉ rằng Nagini là một Trường Sinh Linh Giá vởi nó chứa một phần linh hồn Voldemort.

Peeves the Poltergeist được đặt tên như vậy bởi ông làm phiền tất cả mọi người

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Peeves không xuất hiện trong các bộ phim Harry Potter. Đây là một hình ảnh của Filch, người trông coi Hogwarts.

“Peeved” có nghĩa là chọc tức. Rowling từng chia sẻ trên trang Pottermore: “Peeves đã được đặt tên rất phù hợp, bởi ông ta là một kẻ đáng ghét đối với mỗi người quản gia của Hogwarts, kể từ Hankerton Humble trở đi”.

Cha mẹ của Mundungus Fletcher chắc hẳn đã nghĩ ngợi rất tủn mủn về anh ta.

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Andy Linden trong vai Mundungus Fletcher.

“Fetcher” ý chỉ phần lông chim của mũi tên, là một phần trong cả quá trình làm mũi tên. Từ này không gợi bất kỳ cái nhìn sâu sắc nào về tên của anh ta. “Mundungus” là một từ cổ, nói đến một loại thuốc lá kém chất lượng, có mùi khó chịu, đó cũng cách mọi người thường nghĩ về những tên trộm.

Pomona Sprout là cái tên hoàn hảo cho một giáo viên về thảo mộc

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Miriam Margolyes trong vai Pomona Sprout.

Pomona là một nữ thần cây trái của Roma và “Sprout” thì có nghĩa là “nảy mầm".

Tên của Fenrir Greyback có mối liên hệ tới loài quái vật trong thần thoại Bắc Âu.

bi an thu vi dang sau 46 cai ten trong the gioi harry potter ma co the ban chua biet phan 2

Dave Lageno trong vai Fenrir Greyback.

Fenrir, con trai của Loki, là một con sói nguy hiểm trong thần thoại Bắc Âu. Cái tên phù hợp với một kẻ giết người lang sói. “Greyback” có thể hàm ý về sự xuất hiện của nhân vật này cũng giống như một con sói khi ông biến hình.

Đằng sau những cái tên đã trở thành đặc trưng trong tiểu thuyết lừng danh Harry Potter là những ý nghĩa cũng không kém phần thú vị. Điều đó đủ chứng minh sự tài tình hóm hỉnh của cây bút J.K. Rowling.

Nostalgia Spiderum

Nguồn:

Tin bài liên quan

Các tin bài khác

Tử vi hôm nay 12 con giáp 2/4/2024: Dần đón tin vui tài lộc

Tử vi hôm nay 12 con giáp 2/4/2024: Dần đón tin vui tài lộc

Tử vi hôm nay 12 con giáp 2/4/2024 tuổi Dần đón tin vui về tài lộc. Những dự án đầu tư đang dần đem lại kết quả khả quan giúp con giáp này có thể yên tâm phần nào và thêm phần tự tin để tiếp tục theo đuổi lý tưởng của mình.
Tử vi hôm nay 12 con giáp 1/4/2024: Thân cẩn trọng vướng họa tiểu nhân ngày đầu tháng

Tử vi hôm nay 12 con giáp 1/4/2024: Thân cẩn trọng vướng họa tiểu nhân ngày đầu tháng

Tử vi hôm nay 12 con giáp 1/4/2024 tuổi Thân đi làm cẩn thận có tiểu nhân nói xấu, cạnh tranh, hãm hại, mất chức.
Nguy cơ cao lũ quét, sạt lở đất tại Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng

Nguy cơ cao lũ quét, sạt lở đất tại Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng

Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, các tỉnh Lào Cai, Hà Giang và Cao Bằng tiếp tục có mưa với lượng mưa tích lũy phổ biến từ 20-50mm, có nơi trên 70mm, nguy cơ cao xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
Tử vi cuối tuần 12 cung hoàng đạo (30-31/3/2024): Sư Tử dễ nóng giận, xử nữ nhạy cảm hơn

Tử vi cuối tuần 12 cung hoàng đạo (30-31/3/2024): Sư Tử dễ nóng giận, xử nữ nhạy cảm hơn

Tử vi cuối tuần 12 cung hoàng đạo (30-31/3/2024) không phải ai cũng có kiến thức tương đồng với bạn, do đó cần hiểu và thông cảm. Bạn cũng phải học cách thỏa hiệp trong các giao dịch với người khác.

Đọc nhiều

Vun đắp tình hữu nghị giữa nhân dân Việt Nam và cộng đồng quốc tế

Vun đắp tình hữu nghị giữa nhân dân Việt Nam và cộng đồng quốc tế

Tối 27/3, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam tổ chức Gặp gỡ Hữu nghị tại Thành phố Hồ Chí Minh. Gần 200 khách mời là các Tổng lãnh sự, đại diện đoàn ...
Giá vàng phục hồi nhẹ, tỷ giá trung tâm tăng

Giá vàng phục hồi nhẹ, tỷ giá trung tâm tăng

Giá vàng miếng SJC có thời điểm tuột mốc 80 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra song đã nhanh chóng lấy lại mốc này. Trong khi giá USD niêm yết tại các ngân hàng thương ...
Học giả Thái Lan đánh giá các yếu tố làm nên chiến thắng Điện Biên Phủ

Học giả Thái Lan đánh giá các yếu tố làm nên chiến thắng Điện Biên Phủ

“Cá nhân tôi rất tin tưởng và ngưỡng mộ Chủ tịch Hồ Chí Minh, bởi Người có tinh thần yêu nước, đức hy sinh và tôn vinh nền độc lập của Việt Nam”.
Karatedo góp phần kết nối, lan tỏa văn hóa Việt Nam và Nhật Bản

Karatedo góp phần kết nối, lan tỏa văn hóa Việt Nam và Nhật Bản

Chiều 26/3/2024, Liên đoàn Karatedo TP Hà Nội đã ký kết biên bản hợp tác với Tổ chức giao lưu quốc tế Việt Nam Nhật Bản (FAVIJA). Hợp tác giữa hai bên nhằm phát triển ...
Nghệ An: Hỗ trợ khoan giếng và xây dựng Mô hình “Ký túc xá vùng biên” cho xã biên giới ở huyện Tương Dương

Nghệ An: Hỗ trợ khoan giếng và xây dựng Mô hình “Ký túc xá vùng biên” cho xã biên giới ở huyện Tương Dương

Mới đây, Đồn Biên phòng Tam Quang (BĐBP Nghệ An), UBND xã Tam Quang (huyện Tương Dương) phối hợp với các nhà hảo tâm tổ chức Lễ khởi công khoan giếng, sửa chữa, xây dựng Mô hình “Ký túc xá vùng biên” cho các trường học, các em học sinh THCS của hai bản Tân Hương, Tùng Hương với số tiền gần 250 triệu đồng.
Lan tỏa lòng yêu nước qua Triển lãm “Tuổi trẻ vì biển đảo quê hương” tại Đà Nẵng

Lan tỏa lòng yêu nước qua Triển lãm “Tuổi trẻ vì biển đảo quê hương” tại Đà Nẵng

Diễn ra từ ngày 27 đến 31/3, Triển lãm tư liệu, hình ảnh và báo cáo chuyên đề “Tuổi trẻ vì biển đảo quê hương” do Thành Đoàn Đà Nẵng, Bộ Tư lệnh Vùng 3 Hải quân phối hợp tổ chức tại Nhà trưng bày Hoàng Sa nhằm bồi đắp tình yêu, lòng tự hào, ý thức, trách nhiệm đối với biển đảo thiêng liêng của Tổ quốc.
Bình Thuận: Khẩn trương hỗ trợ tìm kiếm ngư dân mất tích trên biển

Bình Thuận: Khẩn trương hỗ trợ tìm kiếm ngư dân mất tích trên biển

Văn phòng Ban Chỉ huy Phòng chống Thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Bình Thuận vừa thông tin về việc một lao động trên tàu cá bị mất liên lạc trên biển.
Xin chờ trong giây lát...
Cảm nhận biến đổi khí hậu để nỗ lực hành động vì trái đất
Xe đạp thồ trong Chiến dịch Điện Biên Phủ
Lần đầu tiên ẩm thực Hungary xuất hiện tại Hà Nội
“Hương vị nước Nga” giữa lòng Hà Nội
Ra mắt không gian ẩm thực Hungary tại Hà Nội
Csaba Szabo: người mang ẩm thực Hungary tới Việt Nam
Lũy thép biên phòng toàn dân
Đối ngoại nhân dân: Sức mạnh mềm trong quan hệ quốc tế
Clip học sinh Vương quốc Anh học chúc Tết Việt
Màn đẩy gậy kịch tích của Khách Tây với chàng trai H'Mông
45 năm cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc:
Người bạn Mỹ và khúc hát vì hòa bình cho Việt Nam
Mãn nhãn với màn 3D mapping tại Lễ hội Hai Bà Trưng
Kiều bào Thái Lan đoàn kết, hướng về Đảng, về quê hương
Du khách nước ngoài trải nghiệm Thiền Tịnh Xuân tại chùa Tam Bảo Đà Nẵng
Phiên bản di động